Bài 13 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng làm tròn số đến hàng trăm nghìn. Đây là một kiến thức quan trọng giúp học sinh nắm vững các khái niệm về số tự nhiên và thực hiện các phép tính một cách chính xác.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 13, giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
Chữ số 5 ở mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào? Làm tròn các số sau đến hàng trăm nghìn ....
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Làm tròn các số sau đến hàng trăm nghìn.
18 490 000
2 125 000
2 890 000
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Làm tròn số 18 490 000 đến hàng trăm nghìn được số 18 500 000
Làm tròn số 2 125 000 đến hàng trăm nghìn được số 2 100 000
Làm tròn số 2 890 000 đến hàng trăm nghìn được số 2 900 000
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số nào dưới đây làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được hai trăm nghìn.
A. 149 000
B. 190 001
C. 250 001
D. 284 910
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
A. Số 149 000 khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được số là 100 000.
B. Số 190 001 khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được số là 200 000.
C. Số 250 001 khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được số là 300 000.
D. Số 284 910 khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được số là 300 000.
Vậy số 190 00 làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được hai trăm nghìn
Chọn đáp án B.
Bảng số liệu dưới đây cho biết số xe máy bán ra mỗi năm từ năm 2016 tới năm 2019 của một công ty. Làm tròn số xe máy bán ra mỗi năm đến hàng trăm nghìn.

Phương pháp giải:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:

Làm tròn số dân (theo Niên giám thống kê năm 2020) của mỗi tỉnh dưới đây đến hàng trăm nghìn.

Phương pháp giải:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:

Hoàn thành bảng sau:
Chữ số 5 ở mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào? Làm tròn các số đến hàng chục nghìn.

Phương pháp giải:
a) - Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
b) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Làm tròn các số sau đến hàng trăm nghìn.
18 490 000
2 125 000
2 890 000
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Làm tròn số 18 490 000 đến hàng trăm nghìn được số 18 500 000
Làm tròn số 2 125 000 đến hàng trăm nghìn được số 2 100 000
Làm tròn số 2 890 000 đến hàng trăm nghìn được số 2 900 000
Hoàn thành bảng sau:
Chữ số 5 ở mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào? Làm tròn các số đến hàng chục nghìn.

Phương pháp giải:
a) - Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
b) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:

Bảng số liệu dưới đây cho biết số xe máy bán ra mỗi năm từ năm 2016 tới năm 2019 của một công ty. Làm tròn số xe máy bán ra mỗi năm đến hàng trăm nghìn.

Phương pháp giải:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:

Làm tròn số dân (theo Niên giám thống kê năm 2020) của mỗi tỉnh dưới đây đến hàng trăm nghìn.

Phương pháp giải:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số nào dưới đây làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được hai trăm nghìn.
A. 149 000
B. 190 001
C. 250 001
D. 284 910
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
A. Số 149 000 khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được số là 100 000.
B. Số 190 001 khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được số là 200 000.
C. Số 250 001 khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được số là 300 000.
D. Số 284 910 khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được số là 300 000.
Vậy số 190 00 làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được hai trăm nghìn
Chọn đáp án B.
Bài 13 Vở thực hành Toán 4 yêu cầu học sinh làm tròn số đến hàng trăm nghìn. Để hiểu rõ hơn về quy trình này, chúng ta cần nắm vững các bước cơ bản.
Làm tròn số là việc thay thế một số bằng một số gần đúng, thường là số nguyên, để đơn giản hóa việc tính toán hoặc biểu diễn. Khi làm tròn số, chúng ta cần xác định hàng cần làm tròn và xem xét chữ số liền kề.
Ví dụ 1: Làm tròn số 123,456 đến hàng trăm nghìn.
Ví dụ 2: Làm tròn số 287,659 đến hàng trăm nghìn.
Trang 39 Vở thực hành Toán 4 cung cấp một loạt các bài tập để học sinh luyện tập kỹ năng làm tròn số đến hàng trăm nghìn. Dưới đây là một số bài tập tiêu biểu:
Để làm bài chính xác, học sinh cần:
Một số sai lầm thường gặp khi làm tròn số là:
Việc làm tròn số có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập minh họa trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về làm tròn số đến hàng trăm nghìn và tự tin giải quyết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4.