Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 1) trang 51 Vở thực hành Toán 4

Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 1) trang 51 Vở thực hành Toán 4

Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 1) trang 51 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay sẽ giúp các em học sinh lớp 4 nắm vững kiến thức về tính chất cơ bản của phân số. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số khác 0 để được một phân số bằng nó.

giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 4.

Cùng giảm 3 lần tử số và mẫu số của phân số 6/9 ....

Câu 3

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    a) Cùng giảm 3 lần tử số và mẫu số của phân số $\frac{6}{9}$, ta được phân số nào bằng phân số đó?

    ${\text{A}}.\frac{2}{9}$

    ${\text{B}}{\text{.}}\frac{6}{3}$

    ${\text{C}}{\text{.}}\frac{2}{3}$

    ${\text{D}}{\text{.}}\frac{3}{2}$

    b) Cùng gấp 2 lần tử số và mẫu số của phân số $\frac{2}{5}$, ta được phân số nào bằng phân số đó?

    A. $\frac{4}{5}$

    B. $\frac{2}{{10}}$

    C. $\frac{{10}}{4}$

    D. $\frac{4}{{10}}$

    Phương pháp giải:

    Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

    Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: $\frac{{6:3}}{{9:3}} = \frac{2}{3}$

    Chọn đáp án C

    b) Ta có: $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$

    Chọn đáp án D

    Câu 2

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times .........}}{{5 \times .........}} = \frac{{10}}{{25}}$

      $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times .....}} = \frac{{......}}{{......}}$

      b) $\frac{{36}}{{40}} = \frac{{36:.......}}{{40:.......}} = \frac{9}{{10}}$

      $\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:..........}}{{32:8}} = \frac{{......}}{{.......}}$

      Phương pháp giải:

      - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      - Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 5}}{{5 \times 5}} = \frac{{10}}{{25}}$

      $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times 7}} = \frac{{28}}{{49}}$

      b) $\frac{{36}}{{40}} = \frac{{36:4}}{{40:4}} = \frac{9}{{10}}$

      $\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}$

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1
      • Câu 2
      • Câu 3

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 1) trang 51 Vở thực hành Toán 4 1

      Phương pháp giải:

      - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      - Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

      Lời giải chi tiết:

      Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 1) trang 51 Vở thực hành Toán 4 2

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times .........}}{{5 \times .........}} = \frac{{10}}{{25}}$

      $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times .....}} = \frac{{......}}{{......}}$

      b) $\frac{{36}}{{40}} = \frac{{36:.......}}{{40:.......}} = \frac{9}{{10}}$

      $\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:..........}}{{32:8}} = \frac{{......}}{{.......}}$

      Phương pháp giải:

      - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      - Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 5}}{{5 \times 5}} = \frac{{10}}{{25}}$

      $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times 7}} = \frac{{28}}{{49}}$

      b) $\frac{{36}}{{40}} = \frac{{36:4}}{{40:4}} = \frac{9}{{10}}$

      $\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}$

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      a) Cùng giảm 3 lần tử số và mẫu số của phân số $\frac{6}{9}$, ta được phân số nào bằng phân số đó?

      ${\text{A}}.\frac{2}{9}$

      ${\text{B}}{\text{.}}\frac{6}{3}$

      ${\text{C}}{\text{.}}\frac{2}{3}$

      ${\text{D}}{\text{.}}\frac{3}{2}$

      b) Cùng gấp 2 lần tử số và mẫu số của phân số $\frac{2}{5}$, ta được phân số nào bằng phân số đó?

      A. $\frac{4}{5}$

      B. $\frac{2}{{10}}$

      C. $\frac{{10}}{4}$

      D. $\frac{4}{{10}}$

      Phương pháp giải:

      Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

      Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: $\frac{{6:3}}{{9:3}} = \frac{2}{3}$

      Chọn đáp án C

      b) Ta có: $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$

      Chọn đáp án D

      Câu 1

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 1) trang 51 Vở thực hành Toán 4 0 1

        Phương pháp giải:

        - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

        - Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

        Lời giải chi tiết:

        Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 1) trang 51 Vở thực hành Toán 4 0 2

        Khám phá ngay nội dung Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 1) trang 51 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

        Bài viết liên quan

        Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 1) trang 51 Vở thực hành Toán 4

        Bài 55 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với tính chất cơ bản của phân số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học ở tiểu học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các phân số và cách biến đổi chúng.

        I. Mục tiêu bài học

        • Nắm vững khái niệm phân số bằng nhau.
        • Hiểu được tính chất cơ bản của phân số: Nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số khác 0, ta được một phân số bằng nó.
        • Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải các bài tập đơn giản.

        II. Nội dung bài học

        Bài học được chia thành các phần chính sau:

        1. Khái niệm phân số bằng nhau: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu diễn cùng một phần của một đơn vị. Ví dụ: 1/2 = 2/4 = 3/6.
        2. Tính chất cơ bản của phân số: Đây là trọng tâm của bài học. Chúng ta sẽ chứng minh và hiểu rõ rằng nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số khác 0, thì phân số mới tạo thành vẫn bằng phân số ban đầu. Ví dụ: 2/3 = (2 x 2) / (3 x 2) = 4/6.
        3. Bài tập vận dụng: Các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất cơ bản của phân số vào giải toán.

        III. Giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 51

        Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 51:

        Bài 1:

        Điền vào chỗ trống:

        Phân sốPhân số bằng nhau
        1/22/4
        3/56/10

        Giải thích: Chúng ta nhân cả tử số và mẫu số của phân số ban đầu với cùng một số để được phân số bằng nhau. Ví dụ, để được 2/4 từ 1/2, ta nhân cả tử số và mẫu số của 1/2 với 2.

        Bài 2:

        Viết phân số bằng phân số 2/5, có tử số là 6:

        Giải: Để được phân số có tử số là 6 từ phân số 2/5, ta cần nhân cả tử số và mẫu số của 2/5 với một số sao cho tử số mới là 6. Số đó là 3 (vì 2 x 3 = 6). Vậy phân số cần tìm là (2 x 3) / (5 x 3) = 6/15.

        Bài 3:

        Điền vào chỗ trống:

        a) 3/4 = ... / 12

        b) 5/7 = 10 / ...

        Giải:

        a) Để được phân số có mẫu số là 12 từ phân số 3/4, ta cần nhân cả tử số và mẫu số của 3/4 với 3 (vì 4 x 3 = 12). Vậy phân số cần tìm là (3 x 3) / (4 x 3) = 9/12.

        b) Để được phân số có tử số là 10 từ phân số 5/7, ta cần nhân cả tử số và mẫu số của 5/7 với 2 (vì 5 x 2 = 10). Vậy phân số cần tìm là (5 x 2) / (7 x 2) = 10/14.

        IV. Lưu ý khi học bài

        • Luôn nhớ rằng số nhân với cả tử số và mẫu số phải khác 0.
        • Hiểu rõ mối liên hệ giữa các phân số bằng nhau.
        • Thực hành nhiều bài tập để nắm vững kiến thức.

        V. Kết luận

        Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 1) trang 51 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học phân số. Việc nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập sẽ giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.