Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá phương pháp thực hiện phép cộng các số có nhiều chữ số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 4, giúp các em làm quen với các phép tính phức tạp hơn.
giaibaitoan.com sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 63, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Kết quả của phép tính ghi trên mỗi chiếc xô là số mi-li-lít sữa bò được chứa trong chiếc xô đó... Trong 1 phút, vệ tinh màu xanh bay được quãng đường dài 474 000 m ....
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một cuốn từ điển khi mới được biên soạn có 125 200 từ. Sau đó hai năm, người ta bổ sung thêm 5 300 từ. Hỏi sau đó hai năm, cuốn từ điển có tất cả bao nhiêu từ?
A. 130 000 từ
B. 130 500 từ
C. 140 000 từ
Phương pháp giải:
Số từ của cuốn từ điển = số từ lúc đầu + số từ được bổ sung sau 2 năm
Lời giải chi tiết:
Sau đó hai năm, cuốn từ điển có tất cả số từ là: 125 200 + 5 300 = 130 500 (từ)
Chọn B
Trong 1 phút, vệ tinh màu xanh bay được quãng đường dài 474 000 m, vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường dài hơn vệ tính màu xanh là 201 km. Hỏi trong 1 phút vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
- Đổi 201 km = 201 000 m
- Quãng đường vệ tinh màu đỏ bay được = quãng đường vệ tinh màu xanh bay được + 201 000 m
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Vệ tinh màu xanh: 474 000 m
Vệ tinh màu đỏ: dài hơn 201 km.
Vệ tinh màu đỏ : .... m?
Bài giải
201 km = 201 000 m
Quãng đường vệ tinh màu đỏ bay trong 1 phút là:
474 000 + 201 000 = 675 000 (m)
Đáp số: 675 000 m
Đặt tính rồi tính.
3 246 + 4 721
47 282 + 2 514
139 820 + 240 134
482 824 + 420 546
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng lần lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Kết quả của phép tính ghi trên mỗi chiếc xô là số mi-li-lít sữa bò được chứa trong chiếc xô đó.
a) Xô chứa nhiều sữa bò nhất là:
A. Xô A
B. Xô B
C. Xô C
b) Xô chứa ít sữa bò nhất là:
A. Xô A
B. Xô B
C. Xô C

Phương pháp giải:
- Cộng các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
- So sánh kết quả các phép tính rồi chọn đáp án thích hợp
Lời giải chi tiết:

Ta có:13 652 < 14 000 < 14 810
Vậy xô B chứa nhiều sữa bò nhất, xô C chứa ít sữa bò nhất
a) Chọn B
b) Chọn C
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Kết quả của phép tính ghi trên mỗi chiếc xô là số mi-li-lít sữa bò được chứa trong chiếc xô đó.
a) Xô chứa nhiều sữa bò nhất là:
A. Xô A
B. Xô B
C. Xô C
b) Xô chứa ít sữa bò nhất là:
A. Xô A
B. Xô B
C. Xô C

Phương pháp giải:
- Cộng các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
- So sánh kết quả các phép tính rồi chọn đáp án thích hợp
Lời giải chi tiết:

Ta có:13 652 < 14 000 < 14 810
Vậy xô B chứa nhiều sữa bò nhất, xô C chứa ít sữa bò nhất
a) Chọn B
b) Chọn C
Đặt tính rồi tính.
3 246 + 4 721
47 282 + 2 514
139 820 + 240 134
482 824 + 420 546
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng lần lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết:

Trong 1 phút, vệ tinh màu xanh bay được quãng đường dài 474 000 m, vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường dài hơn vệ tính màu xanh là 201 km. Hỏi trong 1 phút vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
- Đổi 201 km = 201 000 m
- Quãng đường vệ tinh màu đỏ bay được = quãng đường vệ tinh màu xanh bay được + 201 000 m
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Vệ tinh màu xanh: 474 000 m
Vệ tinh màu đỏ: dài hơn 201 km.
Vệ tinh màu đỏ : .... m?
Bài giải
201 km = 201 000 m
Quãng đường vệ tinh màu đỏ bay trong 1 phút là:
474 000 + 201 000 = 675 000 (m)
Đáp số: 675 000 m
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một cuốn từ điển khi mới được biên soạn có 125 200 từ. Sau đó hai năm, người ta bổ sung thêm 5 300 từ. Hỏi sau đó hai năm, cuốn từ điển có tất cả bao nhiêu từ?
A. 130 000 từ
B. 130 500 từ
C. 140 000 từ
Phương pháp giải:
Số từ của cuốn từ điển = số từ lúc đầu + số từ được bổ sung sau 2 năm
Lời giải chi tiết:
Sau đó hai năm, cuốn từ điển có tất cả số từ là: 125 200 + 5 300 = 130 500 (từ)
Chọn B
Bài 22 trong Vở thực hành Toán 4 trang 63 tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng các số có nhiều chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh lớp 4. Bài học này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ cách thực hiện phép cộng mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và tính toán chính xác.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài học bao gồm các nội dung sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 63:
a) 123 + 456 = ?
Giải:
| 1 | 2 | 3 | |
|---|---|---|---|
| + | 4 | 5 | 6 |
| 5 | 7 | 9 |
Vậy, 123 + 456 = 579
b) 789 + 210 = ?
Giải:
| 7 | 8 | 9 | |
|---|---|---|---|
| + | 2 | 1 | 0 |
| 9 | 9 | 9 |
Vậy, 789 + 210 = 999
a) 345 + 678
Giải:
Đặt tính:
| 3 | 4 | 5 | |
|---|---|---|---|
| + | 6 | 7 | 8 |
Tính:
| 3 | 4 | 5 | ||
|---|---|---|---|---|
| + | 6 | 7 | 8 | |
| 1 | 0 | 2 | 3 |
Vậy, 345 + 678 = 1023
b) 901 + 199
Giải: (Tương tự như trên)
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phép cộng các số có nhiều chữ số và tự tin giải các bài tập Toán 4. Chúc các em học tốt!