Bài 9 Luyện tập chung (tiết 2) trang 28 Vở thực hành Toán 4 là bài tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương, giúp học sinh củng cố và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, giải toán có lời văn.
Giaibaitoan.com xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 9 Luyện tập chung (tiết 2) trang 28 Vở thực hành Toán 4, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Dùng thước đo góc rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp ....
Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Trong hình bên có góc nhọn, góc tù, góc vuông .....
b) Trong hình bên có góc bẹt ........

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất của các góc:
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
Lời giải chi tiết:
a) Trong hình bên có góc nhọn, góc tù, góc vuông. Đ
b) Trong hình bên có góc bẹt. S
Vẽ góc tù (theo mẫu):

Phương pháp giải:
Học sinh quan sát rồi vẽ hình theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Dùng thước đo góc rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Góc đỉnh G; cạnh GA, GN có số đo ........
b) Góc đỉnh G; cạnh GA, GE có số đo ........
c) Góc đỉnh G; cạnh GN, GM có số đo ........
Phương pháp giải:
Cách đo góc bằng thước đo góc:
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc, một cạnh nằm trêm đường kính của nửa hình tròn của thước.
- Cạnh còn lại đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước, chẳng hạn vạch ghi số 30 ta được số đo góc đó bằng 30o.
Lời giải chi tiết:
a) Góc đỉnh G; cạnh GA, GN có số đo 120o
b) Góc đỉnh G; cạnh GA, GE có số đo 90o
c) Góc đỉnh G; cạnh GN, GM có số đo 60o
Khoanh vào hình ảnh mà em thấy xuất hiện góc có số đo bằng 90o

Phương pháp giải:
Dùng ê ke để xác định hình ảnh chứa góc có số đo bằng 90o
Lời giải chi tiết:
Hình người đạp xe đạp có góc có số đo bằng 90o.

Vẽ góc tù (theo mẫu):

Phương pháp giải:
Học sinh quan sát rồi vẽ hình theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Khoanh vào hình ảnh mà em thấy xuất hiện góc có số đo bằng 90o

Phương pháp giải:
Dùng ê ke để xác định hình ảnh chứa góc có số đo bằng 90o
Lời giải chi tiết:
Hình người đạp xe đạp có góc có số đo bằng 90o.

Dùng thước đo góc rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Góc đỉnh G; cạnh GA, GN có số đo ........
b) Góc đỉnh G; cạnh GA, GE có số đo ........
c) Góc đỉnh G; cạnh GN, GM có số đo ........
Phương pháp giải:
Cách đo góc bằng thước đo góc:
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc, một cạnh nằm trêm đường kính của nửa hình tròn của thước.
- Cạnh còn lại đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước, chẳng hạn vạch ghi số 30 ta được số đo góc đó bằng 30o.
Lời giải chi tiết:
a) Góc đỉnh G; cạnh GA, GN có số đo 120o
b) Góc đỉnh G; cạnh GA, GE có số đo 90o
c) Góc đỉnh G; cạnh GN, GM có số đo 60o
Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Trong hình bên có góc nhọn, góc tù, góc vuông .....
b) Trong hình bên có góc bẹt ........

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất của các góc:
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
Lời giải chi tiết:
a) Trong hình bên có góc nhọn, góc tù, góc vuông. Đ
b) Trong hình bên có góc bẹt. S
Bài 9 Luyện tập chung (tiết 2) trang 28 Vở thực hành Toán 4 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 9 Luyện tập chung (tiết 2) trang 28 Vở thực hành Toán 4 bao gồm các bài tập sau:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.
Ví dụ:
| Phép tính | Kết quả |
|---|---|
| 25 + 15 | 40 |
| 30 - 10 | 20 |
| 5 x 4 | 20 |
| 40 : 5 | 8 |
Bài 2 yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có số bị chia, số chia lớn hơn 10. Để đặt tính đúng, học sinh cần viết các chữ số ở đúng hàng và thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
Ví dụ:
123 + 456 = 579
789 - 321 = 468
23 x 4 = 92
84 : 3 = 28
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, sau đó lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả.
Ví dụ:
Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 12 + 15 = 27 (kg)
Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)
Đáp số: 8 kg
Giaibaitoan.com hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin giải Bài 9 Luyện tập chung (tiết 2) trang 28 Vở thực hành Toán 4 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải Toán 4 khác trên giaibaitoan.com để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.