Bài 35 trong chương trình Toán 4 Vở thực hành là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các hình học cơ bản đã học. Bài tập này tập trung vào việc nhận biết, phân loại và vận dụng các kiến thức về hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác và hình tròn.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 35, giúp các em học sinh tự tin giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả.
Hình nào dưới đây là hình bình hành ? Cho hình bình hành ABCD như hình bên: BC = ...... cm
Vẽ góc nhọn, góc tù (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Học sinh vẽ hình theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Trong hình bên có bao nhiêu hình thoi?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
b) Trong hình bên có bao nhiêu hình bình hành?

A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, đếm số hình thoi, hình bình hành và khoanh vào đáp án thích hợp
Lời giải chi tiết:
a) Chọn D
b) Chọn C
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Hình nào dưới đây là hình bình hành ?

b) Hình nào dưới đây vừa có cặp cạnh song song, vừa có cặp cạnh vuông góc?

Phương pháp giải:
a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
b) Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau
Dùng ê ke để kiểm tra cặp cạnh vuông góc
Lời giải chi tiết:
a) Chọn đáp án B
b) Chọn đáp án C
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Cho hình bình hành ABCD như hình bên:

BC = ....... cm
DC = ...... cm
b) Cho hình thoi MNPQ như hình bên.

NP = ...... cm
PQ = ...... cm
QM = ..... cm
Phương pháp giải:
a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
b) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Hình bình hành ABCD có hai cặp cạch đối diện bằng nhau nên:
BC = AD = 3 cm
DC = AB = 5 cm
b) Hình thoi MNPQ có bốn cạnh bằng nhau nên:
NP = 4 cm
PQ = 4 cm
QM = 4 cm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Hình nào dưới đây là hình bình hành ?

b) Hình nào dưới đây vừa có cặp cạnh song song, vừa có cặp cạnh vuông góc?

Phương pháp giải:
a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
b) Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau
Dùng ê ke để kiểm tra cặp cạnh vuông góc
Lời giải chi tiết:
a) Chọn đáp án B
b) Chọn đáp án C
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Cho hình bình hành ABCD như hình bên:

BC = ....... cm
DC = ...... cm
b) Cho hình thoi MNPQ như hình bên.

NP = ...... cm
PQ = ...... cm
QM = ..... cm
Phương pháp giải:
a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
b) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Hình bình hành ABCD có hai cặp cạch đối diện bằng nhau nên:
BC = AD = 3 cm
DC = AB = 5 cm
b) Hình thoi MNPQ có bốn cạnh bằng nhau nên:
NP = 4 cm
PQ = 4 cm
QM = 4 cm
Vẽ góc nhọn, góc tù (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Học sinh vẽ hình theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Trong hình bên có bao nhiêu hình thoi?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
b) Trong hình bên có bao nhiêu hình bình hành?

A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, đếm số hình thoi, hình bình hành và khoanh vào đáp án thích hợp
Lời giải chi tiết:
a) Chọn D
b) Chọn C
Bài 35: Ôn tập hình học (tiết 3) trang 103 Vở thực hành Toán 4 là một bài tập tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về các hình học cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác và hình tròn. Bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
Bài 35 bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Bài 35:
Đề bài: Vẽ một hình vuông có cạnh 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình vuông đó.
Giải:
Đề bài: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 4cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Giải:
Đề bài: Tính chu vi của một tam giác đều có cạnh 6cm.
Giải:
Chu vi tam giác đều là: 6cm x 3 = 18cm
Để giải bài tập hình học hiệu quả, các em học sinh cần:
Kiến thức về hình học có ứng dụng rất lớn trong đời sống thực tế. Ví dụ, kiến thức về hình học được sử dụng trong kiến trúc, xây dựng, thiết kế nội thất, và nhiều lĩnh vực khác. Việc nắm vững kiến thức về hình học không chỉ giúp các em học sinh giải tốt các bài toán mà còn giúp các em hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 35: Ôn tập hình học (tiết 3) trang 103 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tốt!
| Hình | Công thức tính chu vi | Công thức tính diện tích |
|---|---|---|
| Hình vuông | P = 4a (a là cạnh) | S = a2 (a là cạnh) |
| Hình chữ nhật | P = 2(a + b) (a, b là chiều dài, chiều rộng) | S = a x b (a, b là chiều dài, chiều rộng) |
| Hình tam giác | P = a + b + c (a, b, c là các cạnh) | S = (a x h) / 2 (a là cạnh đáy, h là chiều cao) |