Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 105 Vở thực hành Toán 4

Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 105 Vở thực hành Toán 4

Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 105 Vở thực hành Toán 4

Bài 36 Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về đo lường đã học. Học sinh sẽ được củng cố các đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian, cũng như thực hành chuyển đổi giữa các đơn vị này.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học, giúp các em học sinh tự tin giải quyết các bài toán về đo lường.

Mảnh đất trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m.

Câu 2

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 20 mm2 + 30 mm2 = ............ mm2

    36 cm2 – 17 cm2 = .......... cm2

    b) 6m2 x 4 = ........... m2

    30 dm2 : 5 = ............ dm2

    Phương pháp giải:

    Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết:

    a) 20 mm2 + 30 mm2 = 50 mm2

    36 cm2 – 17 cm2 = 19 cm2

    b) 6m2 x 4 = 24 m2

    30 dm2 : 5 = 6 dm2

    Câu 3

      >, <, = ?

      a) 2cm2 50 mm2 ........... 250 mm2

      b) 3 dm2 90 cm2 ........... 4 dm2

      c) 2m2 5 dm2 .......... 250 dm2

      Phương pháp giải:

      Áp dụng cách đổi:

      1 cm= 100 mm2 ; 1dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2

      Lời giải chi tiết:

      a) 2cm2 50 mm2 = 250 mm2

      b) Đổi: 3 dm2 90 cm2 = 390 cm2 ; 4 dm= 400 cm2

      Mà 390 cm2 < 400 cm2

      Vậy 3 dm2 90 cm2 < 4 dm2

      c) 2m2 5 dm= 205 dm2. Mà 205 dm< 250 dm2

      Vậy 2m2 5 dm2 < 250 dm2

      Câu 5

        Mảnh đất trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tình diện tích của mảnh đất đó.

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Chiều rộng hình chữ nhật = chiều dài – 6 m

        Bước 2: Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Mảnh đất hình chữ nhật

        Chiều dài:15 m

        Chiều dài hơn chiều rộng: 6 m

        Diện tích: ? m2

        Bài giải

        Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

        15 – 6 = 9 (m)

        Diện tích của mảnh đất đó là:

        15 x 9 = 135 (m2)

        Đáp số: 135 m2

        Câu 4

          Em dùng thước đo các góc rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 105 Vở thực hành Toán 4 3 1

          a) Số đo góc đỉnh B; cạnh BA, BM là ..............

          b) Số đo góc đỉnh M; cạnh MA, MC là ..............

          Phương pháp giải:

          Dùng thước đo để đo góc đỉnh B và góc đỉnh M

          Lời giải chi tiết:

          a) Số đo góc đỉnh B; cạnh BA, BM là 60o

          b) Số đo góc đỉnh M; cạnh MA, MC là 120o

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4
          • Câu 5

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 105 Vở thực hành Toán 4 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào cách đổi:

          1 cm2 = 100mm2; 1dm2 = 100cm2

          1m= 100 dm= 10 000 cm2

          1 phút = 60 giây; 1 thế kỉ = 100 năm

          Lời giải chi tiết:

          Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 105 Vở thực hành Toán 4 2

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) 20 mm2 + 30 mm2 = ............ mm2

          36 cm2 – 17 cm2 = .......... cm2

          b) 6m2 x 4 = ........... m2

          30 dm2 : 5 = ............ dm2

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          a) 20 mm2 + 30 mm2 = 50 mm2

          36 cm2 – 17 cm2 = 19 cm2

          b) 6m2 x 4 = 24 m2

          30 dm2 : 5 = 6 dm2

          >, <, = ?

          a) 2cm2 50 mm2 ........... 250 mm2

          b) 3 dm2 90 cm2 ........... 4 dm2

          c) 2m2 5 dm2 .......... 250 dm2

          Phương pháp giải:

          Áp dụng cách đổi:

          1 cm= 100 mm2 ; 1dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2

          Lời giải chi tiết:

          a) 2cm2 50 mm2 = 250 mm2

          b) Đổi: 3 dm2 90 cm2 = 390 cm2 ; 4 dm= 400 cm2

          Mà 390 cm2 < 400 cm2

          Vậy 3 dm2 90 cm2 < 4 dm2

          c) 2m2 5 dm= 205 dm2. Mà 205 dm< 250 dm2

          Vậy 2m2 5 dm2 < 250 dm2

          Em dùng thước đo các góc rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 105 Vở thực hành Toán 4 3

          a) Số đo góc đỉnh B; cạnh BA, BM là ..............

          b) Số đo góc đỉnh M; cạnh MA, MC là ..............

          Phương pháp giải:

          Dùng thước đo để đo góc đỉnh B và góc đỉnh M

          Lời giải chi tiết:

          a) Số đo góc đỉnh B; cạnh BA, BM là 60o

          b) Số đo góc đỉnh M; cạnh MA, MC là 120o

          Mảnh đất trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tình diện tích của mảnh đất đó.

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Chiều rộng hình chữ nhật = chiều dài – 6 m

          Bước 2: Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Mảnh đất hình chữ nhật

          Chiều dài:15 m

          Chiều dài hơn chiều rộng: 6 m

          Diện tích: ? m2

          Bài giải

          Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

          15 – 6 = 9 (m)

          Diện tích của mảnh đất đó là:

          15 x 9 = 135 (m2)

          Đáp số: 135 m2

          Câu 1

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 105 Vở thực hành Toán 4 0 1

            Phương pháp giải:

            Dựa vào cách đổi:

            1 cm2 = 100mm2; 1dm2 = 100cm2

            1m= 100 dm= 10 000 cm2

            1 phút = 60 giây; 1 thế kỉ = 100 năm

            Lời giải chi tiết:

            Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 105 Vở thực hành Toán 4 0 2

            Khám phá ngay nội dung Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 105 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

            Bài viết liên quan

            Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 105 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

            Bài 36 trong Vở thực hành Toán 4 (tiết 2) là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về đo lường. Bài học này bao gồm các nội dung chính như:

            • Ôn tập các đơn vị đo độ dài: mét (m), xăng-ti-mét (cm), mi-li-mét (mm).
            • Ôn tập các đơn vị đo khối lượng: ki-lô-gam (kg), héc-tô-gam (hg), đa-cá-mét (dag), gờ-ram (g).
            • Ôn tập các đơn vị đo thời gian: năm, tháng, tuần, ngày, giờ, phút, giây.
            • Chuyển đổi giữa các đơn vị đo: Thực hành chuyển đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược lại.
            • Giải các bài toán có liên quan đến đo lường: Áp dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 105

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 105, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và tự tin làm bài:

            1. Bài 1: Bài tập này yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
              • 1m = ... cm
              • 1kg = ... g
              • 1 giờ = ... phút

              Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ các mối quan hệ giữa các đơn vị đo lường. Ví dụ: 1m = 100cm, 1kg = 1000g, 1 giờ = 60 phút.

            2. Bài 2: Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép chuyển đổi đơn vị đo lường:
              • 5m = ... cm
              • 2kg = ... g
              • 3 giờ = ... phút

              Để giải bài tập này, học sinh cần nhân hoặc chia số đo với hệ số chuyển đổi tương ứng. Ví dụ: 5m = 5 x 100cm = 500cm.

            3. Bài 3: Bài tập này là một bài toán thực tế, yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về đo lường để giải quyết vấn đề. Ví dụ: Một cửa hàng có 3kg đường, người ta đã bán đi 1kg 500g đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường?

              Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số đo lường. Trước tiên, cần chuyển đổi 1kg 500g thành 1,5kg. Sau đó, thực hiện phép trừ: 3kg - 1,5kg = 1,5kg.

            Mẹo học tốt môn Toán 4 - Phần Đo lường

            Để học tốt môn Toán 4, đặc biệt là phần đo lường, học sinh cần:

            • Nắm vững các đơn vị đo lường cơ bản: Hiểu rõ ý nghĩa và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian.
            • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo và giải các bài toán thực tế.
            • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng thước kẻ, cân, đồng hồ để đo đạc và kiểm tra kết quả.
            • Học hỏi từ bạn bè và thầy cô: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè và thầy cô để hiểu rõ hơn về bài học.

            Tầm quan trọng của việc học tốt môn Toán 4

            Môn Toán 4 là nền tảng quan trọng cho các môn học ở các lớp trên. Việc học tốt môn Toán 4 sẽ giúp học sinh:

            • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
            • Nâng cao khả năng tính toán và phân tích số liệu.
            • Chuẩn bị tốt cho các kỳ thi quan trọng.
            • Ứng dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi học và làm bài tập về đo lường trong Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tốt!