Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá kiến thức về hàng và lớp trong hệ thập phân. Đây là nền tảng quan trọng để hiểu rõ hơn về cấu trúc của các số tự nhiên.
giaibaitoan.com sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 32, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Hoàn thành bảng sau. Viết cách đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.
Viết cách đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào (theo mẫu).
Mẫu: 172 938: một trăm bảy mươi hai nghìn chín trăm ba mươi tám
Chữ số 3 thuộc hàng chục, lớp đơn vị
827 389
163 222
390 227
862 003
Phương pháp giải:
Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.
Trong số có 6 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
+ 827 389: Tám trăm hai mươi bảy nghìn ba trăm tám mươi chín.
Chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
+ 163 222: Một trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm hai mươi hai.
Chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
+ 390 227: Ba trăm chín mươi nghìn hai trăm hai mươi bảy.
Chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
+ 862 003: Tám trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh ba.
Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số nào dưới đây thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau?
+ Chữ số hàng chục nghìn là 5
+ Lớp đơn vị không có chữ số 4
A. 50 482
B. 151 029
C. 261 017
D. 54 014
b) Trong các số 222 000, 178 029, 20 182, 55 252, số nào có lớp đơn vị và lớp nghìn đều có chữ số 2?
A. 222 000
B. 178 029
C. 20 182
D. 55 252
Phương pháp giải:
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn B
b) Chọn C
Viết giá trị của chữ số được gạch chân ở mỗi số (theo mẫu)

Phương pháp giải:
Trong số có 6 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
- Chữ số 1 trong số 810 003 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 10 000.
- Chữ số 7 được gạch chân trong số 736 772 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 700 000
- Chữ số 7 trong số 256 837 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 7

Hoàn thành bảng sau.

Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho rồi điền vào bảng.
- Viết số theo từng lớp, lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:

Hoàn thành bảng sau.

Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho rồi điền vào bảng.
- Viết số theo từng lớp, lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:

Viết cách đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào (theo mẫu).
Mẫu: 172 938: một trăm bảy mươi hai nghìn chín trăm ba mươi tám
Chữ số 3 thuộc hàng chục, lớp đơn vị
827 389
163 222
390 227
862 003
Phương pháp giải:
Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.
Trong số có 6 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
+ 827 389: Tám trăm hai mươi bảy nghìn ba trăm tám mươi chín.
Chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
+ 163 222: Một trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm hai mươi hai.
Chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
+ 390 227: Ba trăm chín mươi nghìn hai trăm hai mươi bảy.
Chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
+ 862 003: Tám trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh ba.
Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số nào dưới đây thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau?
+ Chữ số hàng chục nghìn là 5
+ Lớp đơn vị không có chữ số 4
A. 50 482
B. 151 029
C. 261 017
D. 54 014
b) Trong các số 222 000, 178 029, 20 182, 55 252, số nào có lớp đơn vị và lớp nghìn đều có chữ số 2?
A. 222 000
B. 178 029
C. 20 182
D. 55 252
Phương pháp giải:
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn B
b) Chọn C
Viết giá trị của chữ số được gạch chân ở mỗi số (theo mẫu)

Phương pháp giải:
Trong số có 6 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
- Chữ số 1 trong số 810 003 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 10 000.
- Chữ số 7 được gạch chân trong số 736 772 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 700 000
- Chữ số 7 trong số 256 837 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 7

Bài 11 trong Vở thực hành Toán 4 trang 32 là một bước khởi đầu quan trọng trong việc giúp học sinh hiểu rõ về cấu trúc của các số tự nhiên. Bài học này tập trung vào việc xác định hàng và lớp của các chữ số trong một số, từ đó giúp các em đọc, viết và so sánh các số một cách chính xác.
Bài học này bao gồm các phần chính sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 32:
Bài tập này yêu cầu học sinh viết các số theo mẫu cho trước, ví dụ:
| Số | Đọc |
|---|---|
| 123 | Một trăm hai mươi ba |
| 456 | Bốn trăm năm mươi sáu |
Bài tập này yêu cầu học sinh viết các số vào bảng số thứ tự, ví dụ:
| Hàng | Chữ số |
|---|---|
| Hàng trăm | 1 |
| Hàng chục | 2 |
| Hàng đơn vị | 3 |
Bài tập này yêu cầu học sinh đọc các số cho trước, ví dụ: 234 đọc là Hai trăm ba mươi tư.
Để hiểu sâu hơn về hàng và lớp, các em có thể tìm hiểu thêm về:
Các em có thể tìm thêm các bài tập về hàng và lớp trên các trang web học toán online hoặc trong các sách bài tập Toán 4 để luyện tập và củng cố kiến thức.
Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về hàng và lớp và tự tin giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 32. Chúc các em học tốt!