Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 6. Luyện tập chung (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4

Bài 6. Luyện tập chung (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4

Bài 6. Luyện tập chung (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4

Bài 6 Luyện tập chung (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 là bài tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, giải toán có lời văn.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4, giúp các em học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu). Tính giá trị của biểu thức. a) a + b – 135 với a = 539 và b = 243.

Câu 4

    Tính giá trị của biểu thức:

    a) (13 640 - 5 537) x 8

    b) 27 164 + 8 470 + 1 230

    Phương pháp giải:

    - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.

    - Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:

    a) (13 640 – 5 537) x 8 = 8 103 x 8

    = 64 824

    b) 27 164 + 8 470 + 1 230 = 35 634 + 1 230

    = 36 864

    Câu 3

      Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở. Một bút mực giá 8 500 đồng, một quyển vở giá 6 500 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải:

      - Số tiền mua 5 quyển vở = số tiền một quyển vở x 5.

      - Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và 5 quyển vở = giá tiền 1 bút mực + giá tiền 5 quyển vở.

      - Số tiền cô bán hàng trả lại Mai = Số tiền Mai đưa cô bán hàng – số tiền Mai đã mua

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      1 bút mực: 8 500 đồng

      1 quyển vở: 6 500 đồng

      Mua 1 bút mực và 5 quyển vở

      Đưa: 50 000 đồng

      Trả lại: ? đồng

      Bài giải

      Số tiền mua 5 quyển vở là:

      6 500 x 5 = 32 500 (đồng)

      Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và 5 quyển vở là:

      8 500 + 32 500 = 41 000 (đồng)

      Cô bán hàng phải trả lại cho Mai số tiền là:

      50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

      Đáp số: 9 000 đồng

      Câu 2

        Tính giá trị của biểu thức.

        a) a + b – 135 với a = 539 và b = 243.

        b) c + m x n với c = 2 370, m = 105 và n = 6.

        Phương pháp giải:

        Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) a + b – 135 = 539 + 243 – 135 = 782 – 135 = 647

        b) c + m x n = 2 370 + 105 x 6 = 2 370 + 630 = 3 000

        Câu 5

          Trong một chuyến đi du lịch:

          Việt hỏi: Chị Hoa ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?

          Chị Hoa trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số.

          Em hãy cùng Việt tìm tuổi của chị Hoa năm nay.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời câu hỏi.

          Số lẻ là các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

          Lời giải chi tiết:

          Số lẻ bé nhất có hai chữ số là số 11.

          Vậy chị Hoa năm nay 11 tuổi.

          Câu 1

            Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu).

            Bài 6. Luyện tập chung (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 0 1

            a) 8 413 x 7

            b) 56 732 : 8

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính

            - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

            - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 6. Luyện tập chung (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu).

            Bài 6. Luyện tập chung (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 1

            a) 8 413 x 7

            b) 56 732 : 8

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính

            - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

            - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 6. Luyện tập chung (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 2

            Tính giá trị của biểu thức.

            a) a + b – 135 với a = 539 và b = 243.

            b) c + m x n với c = 2 370, m = 105 và n = 6.

            Phương pháp giải:

            Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

            Lời giải chi tiết:

            a) a + b – 135 = 539 + 243 – 135 = 782 – 135 = 647

            b) c + m x n = 2 370 + 105 x 6 = 2 370 + 630 = 3 000

            Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở. Một bút mực giá 8 500 đồng, một quyển vở giá 6 500 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền?

            Phương pháp giải:

            - Số tiền mua 5 quyển vở = số tiền một quyển vở x 5.

            - Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và 5 quyển vở = giá tiền 1 bút mực + giá tiền 5 quyển vở.

            - Số tiền cô bán hàng trả lại Mai = Số tiền Mai đưa cô bán hàng – số tiền Mai đã mua

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            1 bút mực: 8 500 đồng

            1 quyển vở: 6 500 đồng

            Mua 1 bút mực và 5 quyển vở

            Đưa: 50 000 đồng

            Trả lại: ? đồng

            Bài giải

            Số tiền mua 5 quyển vở là:

            6 500 x 5 = 32 500 (đồng)

            Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và 5 quyển vở là:

            8 500 + 32 500 = 41 000 (đồng)

            Cô bán hàng phải trả lại cho Mai số tiền là:

            50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

            Đáp số: 9 000 đồng

            Tính giá trị của biểu thức:

            a) (13 640 - 5 537) x 8

            b) 27 164 + 8 470 + 1 230

            Phương pháp giải:

            - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.

            - Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            a) (13 640 – 5 537) x 8 = 8 103 x 8

            = 64 824

            b) 27 164 + 8 470 + 1 230 = 35 634 + 1 230

            = 36 864

            Trong một chuyến đi du lịch:

            Việt hỏi: Chị Hoa ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?

            Chị Hoa trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số.

            Em hãy cùng Việt tìm tuổi của chị Hoa năm nay.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời câu hỏi.

            Số lẻ là các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

            Lời giải chi tiết:

            Số lẻ bé nhất có hai chữ số là số 11.

            Vậy chị Hoa năm nay 11 tuổi.

            Khám phá ngay nội dung Bài 6. Luyện tập chung (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

            Bài viết liên quan

            Bài 6. Luyện tập chung (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4: Giải chi tiết và hướng dẫn

            Bài 6 Luyện tập chung (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

            Nội dung bài tập

            Bài 6 Luyện tập chung (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 bao gồm các bài tập sau:

            • Bài 1: Tính nhẩm
            • Bài 2: Đặt tính rồi tính
            • Bài 3: Giải bài toán
            • Bài 4: Bài toán có lời văn

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 6 Luyện tập chung (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4:

            Bài 1: Tính nhẩm

            Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.

            Ví dụ: 25 + 15 = 40, 30 - 10 = 20, 5 x 4 = 20, 24 : 3 = 8

            Bài 2: Đặt tính rồi tính

            Bài 2 yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có nhiều chữ số. Để đặt tính đúng, học sinh cần viết các chữ số đúng vị trí, thẳng hàng với nhau. Sau đó, thực hiện các phép tính theo quy tắc đã học.

            Ví dụ:

            Phép tínhKết quả
            123 + 456579
            789 - 321468
            23 x 451035
            120 : 620
            Bài 3: Giải bài toán

            Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến các phép tính đã học. Để giải bài toán, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được yêu cầu của bài toán và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.

            Ví dụ: Một cửa hàng có 120 kg gạo. Buổi sáng bán được 50 kg gạo, buổi chiều bán được 30 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Giải:

            Số gạo còn lại là: 120 - 50 - 30 = 40 (kg)

            Đáp số: 40 kg

            Bài 4: Bài toán có lời văn

            Bài 4 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, tóm tắt bài toán và giải bài toán theo các bước đã học.

            Ví dụ: Một người nông dân trồng được 150 cây cam. Người đó chia đều số cây cam cho 5 khu vườn. Hỏi mỗi khu vườn có bao nhiêu cây cam?

            Giải:

            Số cây cam mỗi khu vườn có là: 150 : 5 = 30 (cây)

            Đáp số: 30 cây

            Lưu ý khi giải bài tập

            • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
            • Tóm tắt bài toán để hiểu rõ yêu cầu.
            • Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải.

            Tầm quan trọng của việc luyện tập

            Việc luyện tập thường xuyên là rất quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Khi luyện tập, học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đó rèn luyện khả năng tư duy và giải quyết vấn đề.

            Ngoài ra, việc luyện tập còn giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và thi cử. Vì vậy, các em học sinh nên dành thời gian luyện tập Toán 4 thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất.

            giaibaitoan.com hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 6 Luyện tập chung (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 và đạt kết quả cao trong học tập.