Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4

Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4

Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em học sinh lớp 4 về khái niệm phân số, một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của môn Toán. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu phân số là gì, cấu tạo của phân số và cách đọc, viết phân số một cách chính xác.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 53, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.

Viết phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình sau. Nối phân số phù hợp với cách đọc của phân số đó

Câu 1

    Viết phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình sau (theo mẫu).

    Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 0 1

    Phương pháp giải:

    Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.

    Lời giải chi tiết:

    ${\text{a)}}\,\frac{3}{4}$

    ${\text{b)}}\,\frac{2}{5}$

    ${\text{c)}}\,\frac{4}{6}$

    ${\text{d)}}\,\frac{3}{8}$

    Câu 4

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là:

      Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 3 1

      A. $\frac{2}{{10}}$

      B. $\frac{4}{{10}}$

      C. $\frac{4}{6}$

      D. $\frac{{10}}{4}$

      Phương pháp giải:

      Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.

      Lời giải chi tiết:

      Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là $\frac{4}{{10}}$

      Chọn B

      Câu 3

        Nối phân số phù hợp với cách đọc của phân số đó (theo mẫu).

        Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 2 1

        Phương pháp giải:

        Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 2 2

        Câu 2

          Hoàn thành bảng sau:

          Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 1 1

          Phương pháp giải:

          Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình sau (theo mẫu).

          Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 1

          Phương pháp giải:

          Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          ${\text{a)}}\,\frac{3}{4}$

          ${\text{b)}}\,\frac{2}{5}$

          ${\text{c)}}\,\frac{4}{6}$

          ${\text{d)}}\,\frac{3}{8}$

          Hoàn thành bảng sau:

          Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 2

          Phương pháp giải:

          Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 3

          Nối phân số phù hợp với cách đọc của phân số đó (theo mẫu).

          Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 4

          Phương pháp giải:

          Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 5

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là:

          Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 6

          A. $\frac{2}{{10}}$

          B. $\frac{4}{{10}}$

          C. $\frac{4}{6}$

          D. $\frac{{10}}{4}$

          Phương pháp giải:

          Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là $\frac{4}{{10}}$

          Chọn B

          Khám phá ngay nội dung Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

          Bài 53 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc giới thiệu khái niệm phân số cho học sinh. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc. Bài học này giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của phân số, cách biểu diễn và ứng dụng cơ bản của nó.

          1. Khái niệm phân số là gì?

          Phân số là một biểu thức toán học dùng để biểu diễn một phần của một đơn vị hoặc một tập hợp. Nó được viết dưới dạng a/b, trong đó:

          • a là tử số, biểu thị số phần được chọn ra.
          • b là mẫu số, biểu thị tổng số phần bằng nhau của đơn vị hoặc tập hợp đó.

          Ví dụ: Phân số 1/2 biểu thị một phần hai của một đơn vị. Tức là, nếu ta chia một chiếc bánh thành hai phần bằng nhau, thì 1/2 sẽ là một phần trong số hai phần đó.

          2. Cấu tạo của phân số

          Một phân số hoàn chỉnh bao gồm hai thành phần chính: tử số và mẫu số. Tử số nằm phía trên và mẫu số nằm phía dưới, được phân cách bởi một đường gạch ngang.

          Ví dụ: Trong phân số 3/4:

          • 3 là tử số
          • 4 là mẫu số

          3. Cách đọc và viết phân số

          Để đọc một phân số, ta đọc tử số trước, sau đó đọc “phần” và cuối cùng đọc mẫu số.

          Ví dụ:

          • 1/2 đọc là “một phần hai”
          • 3/4 đọc là “ba phần tư”
          • 5/8 đọc là “năm phần tám”

          Để viết một phân số, ta viết tử số lên trên, mẫu số xuống dưới và phân cách bằng một đường gạch ngang.

          4. Ví dụ minh họa

          Hãy xem xét một ví dụ cụ thể để hiểu rõ hơn về khái niệm phân số. Giả sử chúng ta có một chiếc pizza được chia thành 8 miếng bằng nhau. Nếu bạn ăn 3 miếng pizza, thì bạn đã ăn 3/8 chiếc pizza.

          Trong trường hợp này:

          • Tử số (3) biểu thị số miếng pizza bạn đã ăn.
          • Mẫu số (8) biểu thị tổng số miếng pizza.

          5. Bài tập áp dụng

          Để củng cố kiến thức về khái niệm phân số, hãy thực hiện các bài tập sau:

          1. Viết phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình sau: (đây là phần hình ảnh, cần có hình minh họa)
          2. Nêu tử số và mẫu số của các phân số sau: 2/5, 7/9, 1/3
          3. Đọc các phân số sau: 4/7, 6/11, 8/15

          6. Lưu ý quan trọng

          Khi làm việc với phân số, cần lưu ý một số điểm sau:

          • Mẫu số của phân số phải khác 0.
          • Phân số có thể được rút gọn về dạng tối giản bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.

          7. Mở rộng kiến thức

          Khái niệm phân số là nền tảng cho nhiều kiến thức toán học khác, như so sánh phân số, cộng trừ phân số, nhân chia phân số. Việc nắm vững khái niệm này sẽ giúp các em học sinh dễ dàng tiếp thu các kiến thức nâng cao hơn.

          8. Kết luận

          Bài 53 đã giới thiệu cho chúng ta khái niệm phân số một cách cơ bản và dễ hiểu. Hy vọng rằng, thông qua bài học này, các em học sinh đã nắm vững kiến thức và có thể tự tin giải các bài tập liên quan đến phân số. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.