Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 65 Vở thực hành Toán 4

Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 65 Vở thực hành Toán 4

Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 65 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá phương pháp thực hiện phép trừ các số có nhiều chữ số. Bài 23 trong Vở thực hành Toán 4 trang 65 là cơ hội tuyệt vời để các em học sinh rèn luyện kỹ năng này.

giaibaitoan.com sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu xanh có 240 373 $ell $. Quan sát tranh rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp

Câu 4

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Một máy bay bay ở độ cao 10 500 m. Một khinh khí cầu bay ở độ cao 24 km. Hỏi khinh khí cầu bay cao hơn máy bay bao nhiêu mét?

    A. 13 500 m

    B. 13 000 m

    C. 12 500 m

    Phương pháp giải:

    Khinh khí cầu bay cao hơn máy bay số mét = Độ cao của khinh khí cầu - độ cao của máy bay

    Lời giải chi tiết:

    Đổi: 24 km = 24 000 m

    Khinh khí cầu bay cao hơn máy bay số mét là 24 000 - 10 500 = 13 500 (m)

    Chọn A

    Câu 3

      Khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu xanh có 240 373 $\ell $. Khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu hồng có 25 350$\ell $. Hỏi khoang chứa nhiên liệu của máy bay nào có nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít?

      Phương pháp giải:

      - So sánh số lít nhiên liệu của hai khoang máy bay

      - Dùng phép tính trừ để tìm xem nhiều hơn bao nhiêu lít.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: 240 373 > 25 350

      Vậy khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu xanh nhiều hơn khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu đỏ và nhiều hơn số lít là:

      240 373 – 25 350 = 215 023 (lít)

      Đáp số: 215 023 lít

      Câu 1

        Đặt tính rồi tính.

        36 724 - 3 291

        637 891 - 412 520

        895 332 - 282 429

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

        - Trừ lần lượt từ phải sang trái

        Lời giải chi tiết:

        Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 65 Vở thực hành Toán 4 0 1

        Câu 2

          Quan sát tranh rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 65 Vở thực hành Toán 4 1 1

          Khi bay trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều hơn ong số lần là: ...................

          Phương pháp giải:

          Số lần muỗi đập cánh nhiều hơn ong = số lần muỗi đập cánh – số lần ong đập cánh

          Lời giải chi tiết:

          Khi bay trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều hơn ong số lần là:

          180 000 – 60 000 = 120 000 (lần)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Đặt tính rồi tính.

          36 724 - 3 291

          637 891 - 412 520

          895 332 - 282 429

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

          - Trừ lần lượt từ phải sang trái

          Lời giải chi tiết:

          Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 65 Vở thực hành Toán 4 1

          Quan sát tranh rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 65 Vở thực hành Toán 4 2

          Khi bay trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều hơn ong số lần là: ...................

          Phương pháp giải:

          Số lần muỗi đập cánh nhiều hơn ong = số lần muỗi đập cánh – số lần ong đập cánh

          Lời giải chi tiết:

          Khi bay trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều hơn ong số lần là:

          180 000 – 60 000 = 120 000 (lần)

          Khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu xanh có 240 373 $\ell $. Khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu hồng có 25 350$\ell $. Hỏi khoang chứa nhiên liệu của máy bay nào có nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít?

          Phương pháp giải:

          - So sánh số lít nhiên liệu của hai khoang máy bay

          - Dùng phép tính trừ để tìm xem nhiều hơn bao nhiêu lít.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 240 373 > 25 350

          Vậy khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu xanh nhiều hơn khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu đỏ và nhiều hơn số lít là:

          240 373 – 25 350 = 215 023 (lít)

          Đáp số: 215 023 lít

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Một máy bay bay ở độ cao 10 500 m. Một khinh khí cầu bay ở độ cao 24 km. Hỏi khinh khí cầu bay cao hơn máy bay bao nhiêu mét?

          A. 13 500 m

          B. 13 000 m

          C. 12 500 m

          Phương pháp giải:

          Khinh khí cầu bay cao hơn máy bay số mét = Độ cao của khinh khí cầu - độ cao của máy bay

          Lời giải chi tiết:

          Đổi: 24 km = 24 000 m

          Khinh khí cầu bay cao hơn máy bay số mét là 24 000 - 10 500 = 13 500 (m)

          Chọn A

          Khám phá ngay nội dung Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 65 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 65 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

          Bài 23 Vở thực hành Toán 4 trang 65 tập trung vào việc củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ các số có nhiều chữ số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 4, giúp học sinh làm quen với các phép tính phức tạp hơn và phát triển tư duy logic.

          I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép trừ các số có nhiều chữ số:

          • Quy tắc trừ: Đặt các số theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị. Thực hiện phép trừ từng cột, nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ thì mượn từ hàng kế tiếp.
          • Kiểm tra lại: Sau khi thực hiện phép trừ, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng số trừ và số dư.

          II. Giải bài tập Vở thực hành Toán 4 trang 65 - Bài 23

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Bài 23 Vở thực hành Toán 4 trang 65:

          Bài 1: Tính
          1. a) 5678 - 2345 = 3333
          2. b) 9876 - 4567 = 5309
          3. c) 6543 - 1234 = 5309
          4. d) 8765 - 3456 = 5309

          Giải thích:

          Trong mỗi phép tính trên, chúng ta thực hiện phép trừ theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị. Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ, chúng ta mượn từ hàng kế tiếp. Ví dụ, trong phép tính 5678 - 2345, chúng ta bắt đầu bằng việc trừ 8 - 5 = 3 ở hàng đơn vị. Sau đó, chúng ta trừ 7 - 4 = 3 ở hàng chục, 6 - 3 = 3 ở hàng trăm và 5 - 2 = 3 ở hàng nghìn. Kết quả cuối cùng là 3333.

          Bài 2: Đặt tính rồi tính

          Các em tự thực hiện đặt tính và tính các phép trừ sau:

          • a) 7890 - 3456
          • b) 5432 - 1234
          • c) 9876 - 5678
          • d) 6543 - 2345

          Gợi ý:

          Hãy nhớ đặt các số theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị. Thực hiện phép trừ từng cột, nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ thì mượn từ hàng kế tiếp.

          III. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức về phép trừ các số có nhiều chữ số, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

          • Giải các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và sách bài tập.
          • Tìm kiếm các bài tập trực tuyến về phép trừ các số có nhiều chữ số.
          • Thực hành giải các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ.

          IV. Kết luận

          Bài 23 Vở thực hành Toán 4 trang 65 là một bài học quan trọng giúp các em học sinh nắm vững kỹ năng thực hiện phép trừ các số có nhiều chữ số. Bằng cách ôn lại lý thuyết, giải bài tập và luyện tập thêm, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán phức tạp hơn.

          giaibaitoan.com hy vọng rằng những lời giải chi tiết và hướng dẫn trên sẽ giúp các em học tốt môn Toán 4.