Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 1 môn Toán 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức về các số đến 100, rèn luyện kỹ năng đếm, so sánh và sắp xếp các số.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Viết (theo mẫu).Viết số thích hợp vào con cá mà mèo câu được (theo mẫu). Viết vào ô trống (theo mẫu). a) Tô màu vàng vào các toa của đoàn tàu A ghi số bé hơn 60. b) Ở đoàn tàu B, tô màu đỏ vào toa ghi số lớn nhất, màu xanh vào toa ghi số bé nhất. c) Viết tiếp vào chỗ chấm: Ở cả hai đoàn tàu, những số vừa bé hơn 60 vừa lớn hơn 50 là …………………………………………………………………….

Bài 4

    Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

    a) Tô màu vàng vào các toa của đoàn tàu A ghi số bé hơn 60.

    b) Ở đoàn tàu B, tô màu đỏ vào toa ghi số lớn nhất, màu xanh vào toa ghi số bé nhất.

    c) Viết tiếp vào chỗ chấm: Ở cả hai đoàn tàu, những số vừa bé hơn 60 vừa lớn hơn 50 là …………………………………………………………………….

    Phương pháp giải:

    Tô màu các số theo yêu cầu của đề bài và viết tiếp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:

    a) Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

    b) Ở cả hai đoàn tàu, những số vừa bé hơn 60 vừa lớn hơn 50 là: 59, 56, 51, 53.

    Bài 3

      Viết vào ô trống (theo mẫu).

      Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát mẫu ở dòng 1 rồi viết số, đọc số và điền vào ô trống cho thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

      Bài 1

        Viết (theo mẫu).

        Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Đếm số quả cà chua trong hình vẽ rồi điền các số chuc, đơn vị, viết số và đọc số theo mẫu.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Bài 2

          Viết số thích hợp vào con cá mà mèo câu được (theo mẫu).

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh vẽ, đọc số và viết số thích hợp trên mỗi con cá.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Viết (theo mẫu).

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Đếm số quả cà chua trong hình vẽ rồi điền các số chuc, đơn vị, viết số và đọc số theo mẫu.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Viết số thích hợp vào con cá mà mèo câu được (theo mẫu).

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh vẽ, đọc số và viết số thích hợp trên mỗi con cá.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Viết vào ô trống (theo mẫu).

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Phương pháp giải:

          Quan sát mẫu ở dòng 1 rồi viết số, đọc số và điền vào ô trống cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

          a) Tô màu vàng vào các toa của đoàn tàu A ghi số bé hơn 60.

          b) Ở đoàn tàu B, tô màu đỏ vào toa ghi số lớn nhất, màu xanh vào toa ghi số bé nhất.

          c) Viết tiếp vào chỗ chấm: Ở cả hai đoàn tàu, những số vừa bé hơn 60 vừa lớn hơn 50 là …………………………………………………………………….

          Phương pháp giải:

          Tô màu các số theo yêu cầu của đề bài và viết tiếp vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          a) Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

          b) Ở cả hai đoàn tàu, những số vừa bé hơn 60 vừa lớn hơn 50 là: 59, 56, 51, 53.

          Khám phá ngay nội dung Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 1) trang 5, 6 Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 1 trong chương trình Toán 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về các số tự nhiên từ 1 đến 100. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh củng cố khả năng nhận biết, đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số trong phạm vi 100. Đồng thời, bài học cũng khuyến khích học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập thực tế.

          Nội dung bài học và phương pháp giải

          Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Đọc và viết số: Học sinh được yêu cầu đọc và viết các số tự nhiên trong phạm vi 100.
          2. So sánh số: Học sinh so sánh hai số tự nhiên và xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn.
          3. Sắp xếp số: Học sinh sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
          4. Điền vào chỗ trống: Học sinh điền các số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các dãy số hoặc các phép toán đơn giản.
          5. Giải bài toán đơn giản: Học sinh giải các bài toán liên quan đến các số tự nhiên trong phạm vi 100.

          Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

          • Cấu trúc của số tự nhiên: Mỗi số tự nhiên được tạo thành từ các chữ số và có giá trị phụ thuộc vào vị trí của các chữ số.
          • Hàng đơn vị, hàng chục: Hiểu rõ ý nghĩa của hàng đơn vị và hàng chục trong một số tự nhiên.
          • So sánh số: Số nào có số chữ số lớn hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có cùng số chữ số, ta so sánh từ hàng chục, rồi đến hàng đơn vị.
          • Thứ tự của các số tự nhiên: Các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ nhỏ đến lớn.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức (trang 5, 6)

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, trang 5 và 6:

          Bài 1: (Ví dụ) Điền vào chỗ trống: 25, 26, ___, ___, 30. Giải: 25, 26, 27, 28, 30.

          Bài 2: (Ví dụ) So sánh: 45 ... 54. Giải: 45 < 54 (vì 45 có 2 chữ số, 54 có 2 chữ số, ta so sánh hàng chục: 4 < 5).

          Bài 3: (Ví dụ) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 78, 65, 82, 59. Giải: 59, 65, 78, 82.

          Bài 4: (Ví dụ) Bài toán: Lan có 35 viên bi, Hoa có 28 viên bi. Hỏi Lan có nhiều hơn Hoa bao nhiêu viên bi? Giải: Lan có nhiều hơn Hoa số viên bi là: 35 - 28 = 7 (viên bi).

          Mẹo học tập và rèn luyện hiệu quả

          Để học tốt môn Toán 2, các em cần:

          • Học thuộc bảng số: Nắm vững bảng số từ 1 đến 100 là điều kiện cần thiết để giải các bài tập về số.
          • Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi khi không hiểu bài.
          • Tìm kiếm các nguồn tài liệu học tập bổ trợ: Sử dụng sách giáo khoa, vở bài tập, các trang web học toán online để học tập và rèn luyện.

          Ứng dụng của kiến thức về các số đến 100 trong cuộc sống

          Kiến thức về các số đến 100 có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

          • Đếm tiền: Khi mua hàng, chúng ta cần biết đếm tiền để trả đúng số tiền cần thiết.
          • Đo lường: Chúng ta sử dụng các số để đo chiều dài, chiều rộng, khối lượng của các vật thể.
          • Tính toán thời gian: Chúng ta sử dụng các số để tính toán thời gian, ví dụ như tính giờ, phút, giây.
          • Đọc lịch: Chúng ta sử dụng các số để đọc ngày, tháng, năm trên lịch.

          Hy vọng với bài giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin hơn khi học môn Toán và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra.