Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 1 môn Toán 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức về các số đến 100, rèn luyện kỹ năng đếm, so sánh và sắp xếp các số.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Viết (theo mẫu).Viết số thích hợp vào con cá mà mèo câu được (theo mẫu). Viết vào ô trống (theo mẫu). a) Tô màu vàng vào các toa của đoàn tàu A ghi số bé hơn 60. b) Ở đoàn tàu B, tô màu đỏ vào toa ghi số lớn nhất, màu xanh vào toa ghi số bé nhất. c) Viết tiếp vào chỗ chấm: Ở cả hai đoàn tàu, những số vừa bé hơn 60 vừa lớn hơn 50 là …………………………………………………………………….

a) Tô màu vàng vào các toa của đoàn tàu A ghi số bé hơn 60.
b) Ở đoàn tàu B, tô màu đỏ vào toa ghi số lớn nhất, màu xanh vào toa ghi số bé nhất.
c) Viết tiếp vào chỗ chấm: Ở cả hai đoàn tàu, những số vừa bé hơn 60 vừa lớn hơn 50 là …………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Tô màu các số theo yêu cầu của đề bài và viết tiếp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 
b) Ở cả hai đoàn tàu, những số vừa bé hơn 60 vừa lớn hơn 50 là: 59, 56, 51, 53.
Viết vào ô trống (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Quan sát mẫu ở dòng 1 rồi viết số, đọc số và điền vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Viết (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Đếm số quả cà chua trong hình vẽ rồi điền các số chuc, đơn vị, viết số và đọc số theo mẫu.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào con cá mà mèo câu được (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Quan sát tranh vẽ, đọc số và viết số thích hợp trên mỗi con cá.
Lời giải chi tiết:

Viết (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Đếm số quả cà chua trong hình vẽ rồi điền các số chuc, đơn vị, viết số và đọc số theo mẫu.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào con cá mà mèo câu được (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Quan sát tranh vẽ, đọc số và viết số thích hợp trên mỗi con cá.
Lời giải chi tiết:

Viết vào ô trống (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Quan sát mẫu ở dòng 1 rồi viết số, đọc số và điền vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:


a) Tô màu vàng vào các toa của đoàn tàu A ghi số bé hơn 60.
b) Ở đoàn tàu B, tô màu đỏ vào toa ghi số lớn nhất, màu xanh vào toa ghi số bé nhất.
c) Viết tiếp vào chỗ chấm: Ở cả hai đoàn tàu, những số vừa bé hơn 60 vừa lớn hơn 50 là …………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Tô màu các số theo yêu cầu của đề bài và viết tiếp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 
b) Ở cả hai đoàn tàu, những số vừa bé hơn 60 vừa lớn hơn 50 là: 59, 56, 51, 53.
Bài 1 trong chương trình Toán 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về các số tự nhiên từ 1 đến 100. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh củng cố khả năng nhận biết, đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số trong phạm vi 100. Đồng thời, bài học cũng khuyến khích học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập thực tế.
Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, trang 5 và 6:
Bài 1: (Ví dụ) Điền vào chỗ trống: 25, 26, ___, ___, 30. Giải: 25, 26, 27, 28, 30.
Bài 2: (Ví dụ) So sánh: 45 ... 54. Giải: 45 < 54 (vì 45 có 2 chữ số, 54 có 2 chữ số, ta so sánh hàng chục: 4 < 5).
Bài 3: (Ví dụ) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 78, 65, 82, 59. Giải: 59, 65, 78, 82.
Bài 4: (Ví dụ) Bài toán: Lan có 35 viên bi, Hoa có 28 viên bi. Hỏi Lan có nhiều hơn Hoa bao nhiêu viên bi? Giải: Lan có nhiều hơn Hoa số viên bi là: 35 - 28 = 7 (viên bi).
Để học tốt môn Toán 2, các em cần:
Kiến thức về các số đến 100 có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:
Hy vọng với bài giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin hơn khi học môn Toán và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra.