Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Bài 34 Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là bài học giúp các em học sinh ôn lại kiến thức về các hình phẳng đã học như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Bài học này cũng giúp các em rèn luyện kỹ năng nhận biết, phân loại và vẽ các hình phẳng.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh tự học tại nhà hiệu quả.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tô màu vào những hình tứ giác trong các hình dưới đây.

Bài 4

    Viết tên ba điểm thẳng hàng có trong hình sau.

    Mẫu: A, M, B là ba điểm thẳng hàng.

    ...................................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................................

    Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

    Phương pháp giải:

    Ta có: Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng. Từ đó em viết được theo mẫu.

    Lời giải chi tiết:

    A, M, B là ba điểm thẳng hàng.

    D, N, C là ba điểm thẳng hàng.

    A, P, C là ba điểm thẳng hàng.

    M, P, N là ba điểm thẳng hàng.

    Bài 2

      a) Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      b) Trong các đoạn thẳng trên có:

      - Đoạn thẳng ......... và đoạn thẳng ......... dài bằng nhau.

      - Đoạn thẳng ......... dài nhất, đoạn thẳng ......... ngắn nhất.

      Phương pháp giải:

      Dùng thước kẻ để đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi điền tiếp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

      b) Trong các đoạn thẳng trên có:

      - Đoạn thẳng PQ và đoạn thẳng CD dài bằng nhau.

      - Đoạn thẳng MN dài nhất, đoạn thẳng AB ngắn nhất.

      Bài 3

        Tô màu vào những hình tứ giác trong các hình dưới đây.

        Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ để tìm các hình tứ giác và tô màu.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

        Bài 1

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Đếm số đoạn thẳng có trong mỗi hình rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Bài 5

            Vẽ hình (theo mẫu).

            Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát rồi nối các điểm lại với nhau để được các hình giống với hình đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Đếm số đoạn thẳng có trong mỗi hình rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            a) Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            b) Trong các đoạn thẳng trên có:

            - Đoạn thẳng ......... và đoạn thẳng ......... dài bằng nhau.

            - Đoạn thẳng ......... dài nhất, đoạn thẳng ......... ngắn nhất.

            Phương pháp giải:

            Dùng thước kẻ để đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi điền tiếp vào chỗ trống.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            b) Trong các đoạn thẳng trên có:

            - Đoạn thẳng PQ và đoạn thẳng CD dài bằng nhau.

            - Đoạn thẳng MN dài nhất, đoạn thẳng AB ngắn nhất.

            Tô màu vào những hình tứ giác trong các hình dưới đây.

            Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ để tìm các hình tứ giác và tô màu.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Viết tên ba điểm thẳng hàng có trong hình sau.

            Mẫu: A, M, B là ba điểm thẳng hàng.

            ...................................................................................................................................................

            ...................................................................................................................................................

            ...................................................................................................................................................

            Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Phương pháp giải:

            Ta có: Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng. Từ đó em viết được theo mẫu.

            Lời giải chi tiết:

            A, M, B là ba điểm thẳng hàng.

            D, N, C là ba điểm thẳng hàng.

            A, P, C là ba điểm thẳng hàng.

            M, P, N là ba điểm thẳng hàng.

            Vẽ hình (theo mẫu).

            Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

            Phương pháp giải:

            Quan sát rồi nối các điểm lại với nhau để được các hình giống với hình đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 9

            Khám phá ngay nội dung Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 2 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

            Bài 34 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về các hình phẳng cơ bản mà các em đã được học. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nhận biết, phân loại và vận dụng các kiến thức về hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác và hình tròn vào giải các bài tập thực tế.

            Nội dung chính của bài 34

            Bài 34 bao gồm các dạng bài tập sau:

            • Dạng 1: Nhận biết các hình phẳng: Học sinh cần xác định tên gọi của các hình dựa trên đặc điểm của chúng.
            • Dạng 2: Phân loại hình phẳng: Học sinh cần phân loại các hình đã cho vào các nhóm hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn.
            • Dạng 3: Vẽ hình phẳng: Học sinh cần vẽ các hình phẳng theo yêu cầu.
            • Dạng 4: Bài tập ứng dụng: Học sinh cần vận dụng kiến thức về hình phẳng để giải các bài toán thực tế.

            Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

            Bài 1: Yêu cầu học sinh quan sát các hình và điền tên của chúng. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững đặc điểm của từng hình. Ví dụ, hình vuông có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông, hình chữ nhật có bốn góc vuông nhưng hai cạnh đối diện dài hơn hai cạnh còn lại, hình tam giác có ba cạnh và ba góc, hình tròn không có cạnh và góc.

            Bài 2: Yêu cầu học sinh phân loại các hình đã cho vào các nhóm. Học sinh cần dựa vào đặc điểm của từng hình để phân loại chúng một cách chính xác. Ví dụ, các hình có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông sẽ được xếp vào nhóm hình vuông.

            Bài 3: Yêu cầu học sinh vẽ các hình phẳng theo yêu cầu. Để vẽ được các hình phẳng, học sinh cần sử dụng thước kẻ và bút chì một cách cẩn thận. Học sinh cũng cần chú ý đến kích thước và hình dạng của các hình.

            Bài 4: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình phẳng để giải các bài toán thực tế. Các bài toán này thường yêu cầu học sinh tính chu vi, diện tích của các hình phẳng hoặc tìm số lượng hình phẳng trong một hình vẽ phức tạp.

            Mẹo học tập hiệu quả

            Để học tốt bài 34, các em học sinh cần:

            • Nắm vững đặc điểm của từng hình phẳng.
            • Luyện tập thường xuyên các bài tập nhận biết, phân loại và vẽ hình phẳng.
            • Vận dụng kiến thức về hình phẳng vào giải các bài toán thực tế.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

            Ví dụ minh họa

            Ví dụ, để giải bài tập yêu cầu vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm, học sinh cần sử dụng thước kẻ để vẽ một đường thẳng dài 5cm, sau đó vẽ một đường thẳng vuông góc với đường thẳng đó và dài 3cm. Cuối cùng, học sinh vẽ hai đường thẳng song song với hai đường thẳng đã vẽ để hoàn thành hình chữ nhật.

            Tầm quan trọng của việc học về hình phẳng

            Việc học về hình phẳng là rất quan trọng đối với học sinh lớp 2. Kiến thức về hình phẳng không chỉ giúp các em hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học phức tạp hơn trong tương lai. Ngoài ra, việc học về hình phẳng còn giúp các em phát triển tư duy logic, khả năng quan sát và kỹ năng giải quyết vấn đề.

            Tổng kết

            Bài 34 Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về các hình phẳng cơ bản. Với sự hướng dẫn chi tiết và các bài tập thực hành, các em học sinh có thể tự học tại nhà hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.