Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải bài toán có lời văn và ôn tập các dạng bài tập đã học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

Nối cách đọc với cách viết số tương ứng. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.a) Số ........ là số liền trước của số 1 000. b) Số ........ là số liền sau của số 500. c) Số ........ là số liền trước của số 500. Các tảng băng được ghi số và được xếp thành hình một bức tường như hình vẽ.

Bài 2

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) Số ........ là số liền trước của số 1 000.

    b) Số ........ là số liền sau của số 500.

    c) Số ........ là số liền trước của số 500.

    Phương pháp giải:

    Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

    Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    a) Số 999 là số liền trước của số 1 000.

    b) Số 501 là số liền sau của số 500.

    c) Số 499 là số liền trước của số 500.

    Bài 4

      >, <, = ?

      Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

      Phương pháp giải:

      Các so sánh các số:

      - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

      - So sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

      Bài 3

        Các tảng băng được ghi số và được xếp thành hình một bức tường như hình vẽ.

        a) Em hãy tô màu xanh cho các tảng băng ghi số bé hơn 435, màu đỏ cho các tảng băng ghi số lớn hơn 435.

        Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        b) Số?

        • Có ...... tảng băng màu đỏ.
        • Có ....... tảng băng màu xanh.

        Phương pháp giải:

        Các so sánh các số:

        - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

        - So sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        a) Các số bé hơn 435 là: 234, 344, 216, 45, 57, 383, 40, 182, 423, 31, 181, 294, 216, 18 em tô màu xanh.

        Các số lớn hơn 435 là: 566, 470, 855, 808, 689, 712, 645, 453, 1 000, 451, 999, 720 em tô màu đỏ.

        Em tự tô màu theo yêu cầu bài toán.

        b) Có 12 tảng băng màu đỏ.

        14 tảng băng màu xanh.

        Bài 1

          Nối cách đọc với cách viết số tương ứng.

          Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Để đọc các số ta đọc theo thứ tự hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Bài 5

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Cho 6 tấm thẻ ghi số như sau:

            Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

            a) Việt lấy tất cả các thẻ có số tròn trăm. Vậy Việt lấy được ...... tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số ........................

            b) Sau đó, Nam lấy tất cả các tấm thẻ ghi số tròn chục. Vậy Nam lấy được ....... tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số .............................

            c) Sau khi Việt và Nam lấy thẻ thì còn lại ........ tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi số .......................

            Phương pháp giải:

            Các số tròn trăm là các số có chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 0.

            Các số tròn chục là các số có chữ số hàng đơn vị là 0.

            Lời giải chi tiết:

            a) Việt lấy tất cả các thẻ có số tròn trăm. Vậy Việt lấy được 2 tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số 100, 600.

            b) Sau đó, Nam lấy tất cả các tấm thẻ ghi số tròn chục. Vậy Nam lấy được 3 tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số 160, 610, 450.

            c) Sau khi Việt và Nam lấy thẻ thì còn lại 1 tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi số 216.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5
            • Tải về

            Nối cách đọc với cách viết số tương ứng.

            Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Để đọc các số ta đọc theo thứ tự hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            a) Số ........ là số liền trước của số 1 000.

            b) Số ........ là số liền sau của số 500.

            c) Số ........ là số liền trước của số 500.

            Phương pháp giải:

            Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

            Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            a) Số 999 là số liền trước của số 1 000.

            b) Số 501 là số liền sau của số 500.

            c) Số 499 là số liền trước của số 500.

            Các tảng băng được ghi số và được xếp thành hình một bức tường như hình vẽ.

            a) Em hãy tô màu xanh cho các tảng băng ghi số bé hơn 435, màu đỏ cho các tảng băng ghi số lớn hơn 435.

            Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            b) Số?

            • Có ...... tảng băng màu đỏ.
            • Có ....... tảng băng màu xanh.

            Phương pháp giải:

            Các so sánh các số:

            - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

            - So sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            a) Các số bé hơn 435 là: 234, 344, 216, 45, 57, 383, 40, 182, 423, 31, 181, 294, 216, 18 em tô màu xanh.

            Các số lớn hơn 435 là: 566, 470, 855, 808, 689, 712, 645, 453, 1 000, 451, 999, 720 em tô màu đỏ.

            Em tự tô màu theo yêu cầu bài toán.

            b) Có 12 tảng băng màu đỏ.

            14 tảng băng màu xanh.

            >, <, = ?

            Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Phương pháp giải:

            Các so sánh các số:

            - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

            - So sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Cho 6 tấm thẻ ghi số như sau:

            Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            a) Việt lấy tất cả các thẻ có số tròn trăm. Vậy Việt lấy được ...... tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số ........................

            b) Sau đó, Nam lấy tất cả các tấm thẻ ghi số tròn chục. Vậy Nam lấy được ....... tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số .............................

            c) Sau khi Việt và Nam lấy thẻ thì còn lại ........ tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi số .......................

            Phương pháp giải:

            Các số tròn trăm là các số có chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 0.

            Các số tròn chục là các số có chữ số hàng đơn vị là 0.

            Lời giải chi tiết:

            a) Việt lấy tất cả các thẻ có số tròn trăm. Vậy Việt lấy được 2 tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số 100, 600.

            b) Sau đó, Nam lấy tất cả các tấm thẻ ghi số tròn chục. Vậy Nam lấy được 3 tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số 160, 610, 450.

            c) Sau khi Việt và Nam lấy thẻ thì còn lại 1 tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi số 216.

            Khám phá ngay nội dung Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

            Bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau như:

            • Bài tập 1: Tính nhẩm: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 một cách nhanh chóng và chính xác.
            • Bài tập 2: Giải bài toán có lời văn: Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
            • Bài tập 3: Điền vào chỗ trống: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để điền các số thích hợp vào chỗ trống.

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập:

            Bài 1: Tính nhẩm

            Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ. Ví dụ:

            • 50 + 30 = 80
            • 70 - 20 = 50
            • 45 + 15 = 60

            Bài 2: Giải bài toán có lời văn

            Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần thực hiện các bước sau:

            1. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
            2. Xác định các yếu tố quan trọng: Xác định các yếu tố quan trọng trong bài toán như số liệu, đơn vị đo, câu hỏi.
            3. Lựa chọn phép tính phù hợp: Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán (cộng, trừ, nhân, chia).
            4. Thực hiện phép tính: Thực hiện phép tính để tìm ra kết quả.
            5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Ví dụ: Bài toán: Lan có 25 cái kẹo, Bình có nhiều hơn Lan 10 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?

            Lời giải:

            • Số kẹo của Bình là: 25 + 10 = 35 (cái kẹo)
            • Đáp số: 35 cái kẹo

            Bài 3: Điền vào chỗ trống

            Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để điền các số thích hợp vào chỗ trống. Ví dụ:

            5 + ... = 10

            ... - 3 = 7

            Lời giải:

            • 5 + 5 = 10
            • 10 - 3 = 7

            Lưu ý khi làm bài tập:

            • Đọc kỹ đề bài trước khi làm bài.
            • Viết rõ ràng, trình bày đẹp.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm bài.

            Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin hơn khi làm bài tập 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

            Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải khác tại giaibaitoan.com để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.

            Bài tậpNội dung
            Bài 1Tính nhẩm các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100
            Bài 2Giải bài toán có lời văn
            Bài 3Điền vào chỗ trống