Bài 22 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ với số có hai chữ số và số có một chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong học tập.
Tính. Đặt tính rồi tính. 73 – 6 22 – 4 34 – 7 60 – 4 Nối (theo mẫu). Trên bến có 52 chiếc thuyền. Lúc sau có 8 chiếc thuyền rời bến. Hỏi trên bến còn lại bao nhiêu chiếc thuyền?
Trên bến có 52 chiếc thuyền. Lúc sau có 8 chiếc thuyền rời bến. Hỏi trên bến còn lại bao nhiêu chiếc thuyền?
Phương pháp giải:
Số chiếc thuyền còn lại trên bến = Số chiếc thuyền ban đầu – Số chiếc thuyền rời bến.
Lời giải chi tiết:
Trên bến còn lại số chiếc thuyền là
52 – 8 = 44 (chiếc thuyền)
Đáp số: 44 chiếc thuyền
Đặt tính rồi tính.
73 – 6 22 – 4 34 – 7 60 – 4
........ ......... ......... ..........
........ ......... ......... ..........
........ ......... ......... ..........
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Tính.

Phương pháp giải:
Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép trừ rồi nối với số thích hợp ghi trên mỗi quả.
Lời giải chi tiết:

Tính.

Phương pháp giải:
Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Đặt tính rồi tính.
73 – 6 22 – 4 34 – 7 60 – 4
........ ......... ......... ..........
........ ......... ......... ..........
........ ......... ......... ..........
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép trừ rồi nối với số thích hợp ghi trên mỗi quả.
Lời giải chi tiết:

Trên bến có 52 chiếc thuyền. Lúc sau có 8 chiếc thuyền rời bến. Hỏi trên bến còn lại bao nhiêu chiếc thuyền?
Phương pháp giải:
Số chiếc thuyền còn lại trên bến = Số chiếc thuyền ban đầu – Số chiếc thuyền rời bến.
Lời giải chi tiết:
Trên bến còn lại số chiếc thuyền là
52 – 8 = 44 (chiếc thuyền)
Đáp số: 44 chiếc thuyền
Bài 22 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 2 làm quen và thành thạo với phép trừ có nhớ, một kỹ năng toán học cơ bản nhưng vô cùng quan trọng. Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ giữa một số có hai chữ số và một số có một chữ số, trong đó cần thực hiện quá trình mượn từ hàng chục sang hàng đơn vị.
Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 22:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép trừ có nhớ với số có hai chữ số và số có một chữ số. Ví dụ:
45 - 8 = ?
Giải:
Tương tự như bài 1, học sinh thực hiện các phép trừ có nhớ khác.
Bài tập này có thể yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống hoặc giải các bài toán có dạng khác nhau.
Bài toán này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được số bị trừ, số trừ và phép tính cần thực hiện. Sau đó, thực hiện phép trừ và trả lời câu hỏi của bài toán.
Bài tập này có thể yêu cầu học sinh giải các bài toán phức tạp hơn hoặc áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế.
Để giải các bài tập phép trừ có nhớ một cách nhanh chóng và chính xác, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Có rất nhiều nguồn tài liệu luyện tập trực tuyến và trong sách giáo khoa mà học sinh có thể sử dụng.
Bài 22 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 2 nắm vững kỹ năng phép trừ có nhớ. Bằng cách ôn lại lý thuyết, thực hành giải bài tập và áp dụng các mẹo giải nhanh, học sinh có thể tự tin hơn trong học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
| Bài tập | Hướng dẫn |
|---|---|
| Bài 1 | Thực hiện phép trừ có nhớ |
| Bài 2 | Thực hiện phép trừ có nhớ |
| Bài 3 | Điền vào chỗ trống hoặc giải bài toán |