Bài 33 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là bài ôn tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 20 và 100. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc nắm vững các phép tính cơ bản là nền tảng quan trọng cho các bài học toán nâng cao hơn.
Viết tên toa thích hợp vào chỗ chấm. - Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa ......., toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa ........ - Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa ......... và toa ......... - Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa ...... và toa ...... Đặt tính rồi tính. Nối (theo mẫu).
Một đội đồng diễn thể dục gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là bao nhiêu người?
Phương pháp giải:
Số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng = Số người mặc áo đỏ – Số người mặc áo vàng.
Lời giải chi tiết:
Số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là
56 – 28 = 28 (người)
Đáp số: 28 người
Đặt tính rồi tính.
47 + 25 62 – 17 28 + 43
........... ........... ...........
........... ........... ...........
........... ........... ...........
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sáng trái.
Lời giải chi tiết:

a) Nối (theo mẫu).
Tìm chỗ đỗ cho ô tô.

b) Viết tên bến đỗ thích hợp vào chỗ chấm.
Bến ..... không có ô tô đỗ.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm các phép tính trong hình rồi nối các phép tính có cùng kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:
a)
Ta có 28 + 15 = 43 14 + 16 = 30 72 – 45 = 27
66 – 12 = 54 34 + 16 = 50 61 – 34 = 27
16 + 27 = 43 95 – 45 = 50 65 – 35 = 30
25 + 29 = 54 36 + 17 = 53
Vậy ta nối được như sau:

b) Bến G không có ô tô đỗ.

a) Số?

b) Viết tên toa thích hợp vào chỗ chấm.
- Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa ......., toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa ........
- Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa ......... và toa .........
- Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa ...... và toa ......
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi toa rồi điền vào ô trống hoặc chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a)

b)
- Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa A, toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa B.
- Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa B và toa D.
- Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa C và toa E.

a) Số?

b) Viết tên toa thích hợp vào chỗ chấm.
- Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa ......., toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa ........
- Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa ......... và toa .........
- Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa ...... và toa ......
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi toa rồi điền vào ô trống hoặc chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a)

b)
- Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa A, toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa B.
- Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa B và toa D.
- Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa C và toa E.
Đặt tính rồi tính.
47 + 25 62 – 17 28 + 43
........... ........... ...........
........... ........... ...........
........... ........... ...........
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sáng trái.
Lời giải chi tiết:

a) Nối (theo mẫu).
Tìm chỗ đỗ cho ô tô.

b) Viết tên bến đỗ thích hợp vào chỗ chấm.
Bến ..... không có ô tô đỗ.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm các phép tính trong hình rồi nối các phép tính có cùng kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:
a)
Ta có 28 + 15 = 43 14 + 16 = 30 72 – 45 = 27
66 – 12 = 54 34 + 16 = 50 61 – 34 = 27
16 + 27 = 43 95 – 45 = 50 65 – 35 = 30
25 + 29 = 54 36 + 17 = 53
Vậy ta nối được như sau:

b) Bến G không có ô tô đỗ.
Một đội đồng diễn thể dục gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là bao nhiêu người?
Phương pháp giải:
Số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng = Số người mặc áo đỏ – Số người mặc áo vàng.
Lời giải chi tiết:
Số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là
56 – 28 = 28 (người)
Đáp số: 28 người
Bài 33 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép cộng và phép trừ trong phạm vi 20 và 100. Bài học này không chỉ tập trung vào việc tính toán mà còn giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của các phép toán và cách áp dụng chúng vào các tình huống thực tế.
Mục tiêu chính của bài 33 là:
Bài 33 bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài tập 1: Tính nhẩm
Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh có thể sử dụng các kỹ năng như:
Ví dụ: 12 + 5 = ? Học sinh có thể nghĩ: 12 cộng 5 bằng 17.
Bài tập 2: Tính
Khi thực hiện các phép tính có cần đặt tính, học sinh cần:
Ví dụ: 25 + 13 = ? Học sinh đặt tính như sau:
| 2 | 5 | |
|---|---|---|
| + | 1 | 3 |
| 3 | 8 |
Bài tập 3: Giải bài toán
Khi giải bài toán, học sinh cần:
Ví dụ: Lan có 15 cái kẹo, Bình có 8 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo? Học sinh cần xác định rằng đây là bài toán cộng và thực hiện phép tính 15 + 8 = 23.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt hơn.
Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán cơ bản. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt được kết quả tốt nhất.