Bài 48 thuộc chương trình Toán 2, sách Kế nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc củng cố kiến thức về cấu tạo số và giá trị vị trí của các chữ số. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về đơn vị, chục, trăm, nghìn và cách đọc, viết các số trong phạm vi 1000.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải toán.
Số? Tô màu vào các ô vuông theo mẫu: Nối (theo mẫu).
Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Ta đếm mỗi cột gồm 10 ô vuông.
Đếm số ô vuông trong mỗi hình rồi nối với số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy mỗi cột gồm 10 ô vuông.
Em nối như sau:

Số?

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, em đếm được mỗi cột gồm 10 ô vuông.
Mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ, em đếm được mỗi cột gồm 10 ô vuông.
Mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.
Em điền các số như sau:

Tô màu vào các ô vuông theo mẫu:

Phương pháp giải:
Tô màu các ô vuông theo số được ghi trên mỗi hình.
Ví dụ: Số 3 em tô 3 ô vuông.
Số 5 em tô 5 ô vuông.
Lời giải chi tiết:
Tô màu các ô vuông theo số được ghi trên mỗi hình.
Ví dụ: Số 3 em tô 3 ô vuông.
Số 5 em tô 5 ô vuông.
Số 100 em tô 100 ô vuông.

Số?

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, em đếm được mỗi cột gồm 10 ô vuông.
Mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ, em đếm được mỗi cột gồm 10 ô vuông.
Mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.
Em điền các số như sau:

Tô màu vào các ô vuông theo mẫu:

Phương pháp giải:
Tô màu các ô vuông theo số được ghi trên mỗi hình.
Ví dụ: Số 3 em tô 3 ô vuông.
Số 5 em tô 5 ô vuông.
Lời giải chi tiết:
Tô màu các ô vuông theo số được ghi trên mỗi hình.
Ví dụ: Số 3 em tô 3 ô vuông.
Số 5 em tô 5 ô vuông.
Số 100 em tô 100 ô vuông.

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Ta đếm mỗi cột gồm 10 ô vuông.
Đếm số ô vuông trong mỗi hình rồi nối với số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy mỗi cột gồm 10 ô vuông.
Em nối như sau:

Bài 48 trong Vở bài tập Toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức về số học cho học sinh. Bài học này không chỉ giúp các em nắm vững khái niệm về đơn vị, chục, trăm, nghìn mà còn rèn luyện kỹ năng đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài 48 được chia thành các phần chính sau:
Bài 1: Đọc các số sau:
a) 123: Một trăm hai mươi ba
b) 456: Bốn trăm năm mươi sáu
c) 789: Bảy trăm tám mươi chín
Bài 2: Viết các số sau:
a) Ba trăm bốn mươi lăm: 345
b) Năm trăm chín mươi tám: 598
c) Sáu trăm lẻ ba: 603
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
a) 234 = 2 trăm + 3 chục + 4 đơn vị
b) 567 = 5 trăm + 6 chục + 7 đơn vị
c) 890 = 8 trăm + 9 chục + 0 đơn vị
Để hiểu sâu hơn về cấu tạo số, các em có thể thực hành phân tích các số lớn hơn nữa thành các hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị. Ví dụ:
1234 = 1 nghìn + 2 trăm + 3 chục + 4 đơn vị
Để học tốt bài 48, các em cần:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 48 Vở bài tập Toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!