Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 28 Luyện tập chung trang 104 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải bài toán có lời văn và các dạng bài tập khác.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất. Các em hãy cùng theo dõi nhé!
Đ, S? Viết tên các đoạn thẳng vào chỗ chấm. Hôm qua, chú ốc sên bò 13 cm từ nhà đến siêu thị mua đồ, rồi bò thêm 27 cm từ siêu thị đến bờ ao. Tính độ dài quãng đường mà ốc sên đã bò?
Hôm qua, chú ốc sên bò 13 cm từ nhà đến siêu thị mua đồ, rồi bò thêm 27 cm từ siêu thị đến bờ ao. Tính độ dài quãng đường mà ốc sên đã bò?

Phương pháp giải:
Quãng đường ốc sên đã bò = quãng đường từ nhà đến siêu thị + quãng đường từ siêu thị đến bờ ao.
Lời giải chi tiết:
Quãng đường ốc sên đã bò là
27 + 13 = 40 (cm)
Đáp số: 40 cm
Viết tên các đoạn thẳng vào chỗ chấm.
a) Cho 3 điểm M, N, P không thẳng hàng. b) Cho 3 điểm M, N, P thẳng hàng.

Trong hình có các đoạn thẳng:............. Trong hình có các đoạn thẳng............
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, kể tên các đoạn thẳng có trong mỗi hình.
Lời giải chi tiết:

Trong hình có các đoạn thẳng: MN, NP Trong hình có các đoạn thẳng MN, NP, MP
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong hình trên có ........ hình tứ giác.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, em hãy đếm số hình tứ giác rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Trong hình trên có 4 hình tứ giác.
Nối các điểm để được:

Phương pháp giải:
Em hãy nối các điểm thỏa mãn yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:

Tương tự, em hãy tìm các cách nối khác để được một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng và một hình tam giác.
Đ, S?

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi điền Đ, S vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Đ, S?

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi điền Đ, S vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Viết tên các đoạn thẳng vào chỗ chấm.
a) Cho 3 điểm M, N, P không thẳng hàng. b) Cho 3 điểm M, N, P thẳng hàng.

Trong hình có các đoạn thẳng:............. Trong hình có các đoạn thẳng............
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, kể tên các đoạn thẳng có trong mỗi hình.
Lời giải chi tiết:

Trong hình có các đoạn thẳng: MN, NP Trong hình có các đoạn thẳng MN, NP, MP
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong hình trên có ........ hình tứ giác.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, em hãy đếm số hình tứ giác rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Trong hình trên có 4 hình tứ giác.
Nối các điểm để được:

Phương pháp giải:
Em hãy nối các điểm thỏa mãn yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:

Tương tự, em hãy tìm các cách nối khác để được một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng và một hình tam giác.
Hôm qua, chú ốc sên bò 13 cm từ nhà đến siêu thị mua đồ, rồi bò thêm 27 cm từ siêu thị đến bờ ao. Tính độ dài quãng đường mà ốc sên đã bò?

Phương pháp giải:
Quãng đường ốc sên đã bò = quãng đường từ nhà đến siêu thị + quãng đường từ siêu thị đến bờ ao.
Lời giải chi tiết:
Quãng đường ốc sên đã bò là
27 + 13 = 40 (cm)
Đáp số: 40 cm
Bài 28 Luyện tập chung trang 104 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 28 Luyện tập chung trang 104 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức bao gồm các bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 28 Luyện tập chung trang 104 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Để làm bài này, học sinh cần nắm vững các bảng cộng, trừ và thực hiện tính toán nhanh chóng, chính xác.
Ví dụ: 25 + 15 = ?; 48 - 12 = ?
Bài 2 yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính các phép tính cộng, trừ có hai chữ số. Để làm bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc đặt tính và thực hiện các phép tính một cách cẩn thận.
Ví dụ: 34 + 25 = ?; 67 - 18 = ?
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để làm bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng (đề bài cho gì, hỏi gì) và lập kế hoạch giải bài toán.
Ví dụ: Lan có 20 cái kẹo, Lan cho Hồng 5 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Bài 4 yêu cầu học sinh tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. Để làm bài này, học sinh cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các số và vận dụng các kiến thức đã học để tìm ra số thích hợp.
Ví dụ: 15 + ? = 25; 30 - ? = 10
Khi giải bài tập, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Việc luyện tập thường xuyên là rất quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Khi luyện tập, học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.
Giaibaitoan.com là một website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập trong sách giáo khoa Toán 2 - Kết nối tri thức. Chúng tôi hy vọng rằng, với sự hỗ trợ của Giaibaitoan.com, các em học sinh sẽ học tập tốt hơn và đạt được kết quả cao trong môn Toán.
Chúc các em học tập tốt!