Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 3 môn Toán lớp 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các thành phần của phép cộng và phép trừ, một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức.
Số? Tính tổng rồi nối với kết quả tương ứng (theo mẫu). Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu). Tô màu hai thẻ ghi hai số có tổng bằng 34.
Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Từ số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là: 33 + 20 = 53; ................................................................................................................................
Phương pháp giải:
Tìm các số hạng có tổng là số ghi trên mỗi sao biển rồi ghi phép cộng tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ta lập được các phép cộng là: 33 + 20 = 53; 22 + 16 = 38; 51 + 14 = 65.
Tô màu hai thẻ ghi hai số có tổng bằng 34.

Phương pháp giải:
Tìm hai số trong ba tấm thẻ trên có tổng bằng 34 rồi tô màu.
Lời giải chi tiết:

Tính tổng rồi nối với kết quả tương ứng (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Tính nhẩm hoặc đặt tính tổng hai số ghi trên mỗi con thỏ rồi nối với kết quả tương ứng.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
Ta lấy số hạng cộng số hạng rồi viết tổng 2 số vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Tính tổng rồi nối với kết quả tương ứng (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Tính nhẩm hoặc đặt tính tổng hai số ghi trên mỗi con thỏ rồi nối với kết quả tương ứng.
Lời giải chi tiết:

Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Từ số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là: 33 + 20 = 53; ................................................................................................................................
Phương pháp giải:
Tìm các số hạng có tổng là số ghi trên mỗi sao biển rồi ghi phép cộng tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ta lập được các phép cộng là: 33 + 20 = 53; 22 + 16 = 38; 51 + 14 = 65.
Tô màu hai thẻ ghi hai số có tổng bằng 34.

Phương pháp giải:
Tìm hai số trong ba tấm thẻ trên có tổng bằng 34 rồi tô màu.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
Ta lấy số hạng cộng số hạng rồi viết tổng 2 số vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Bài 3 trong chương trình Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ các thành phần cơ bản của phép cộng và phép trừ. Đây là nền tảng quan trọng để các em phát triển các kỹ năng tính toán phức tạp hơn trong tương lai.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài 3 được chia thành các phần chính sau:
Bài 1: (Trang 13) Điền vào chỗ trống:
a) 3 + 5 = ... (3 và 5 là các số hạng, 8 là tổng)
b) 7 - 2 = ... (7 là số bị trừ, 2 là số trừ, 5 là hiệu)
Bài 2: (Trang 13) Nối:
Bài tập yêu cầu học sinh nối các phép tính với tên gọi đúng của các thành phần. Ví dụ: nối phép tính 4 + 6 = 10 với các từ “số hạng”, “tổng”.
Bài 3: (Trang 14) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 + ... = 10
b) ... - 4 = 2
Bài 4: (Trang 14) Giải bài toán:
Bài toán thường liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng phép cộng hoặc phép trừ để tìm ra kết quả. Ví dụ: “Lan có 5 quả táo, Bình cho Lan thêm 3 quả táo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu quả táo?”
Để giúp học sinh hiểu sâu hơn về các thành phần của phép cộng và phép trừ, giáo viên có thể sử dụng các phương pháp sau:
Phụ huynh nên dành thời gian hỗ trợ con em mình làm bài tập về nhà, kiểm tra xem con đã hiểu rõ các khái niệm về các thành phần của phép cộng và phép trừ hay chưa. Đồng thời, phụ huynh cũng nên khuyến khích con em mình tham gia các hoạt động học tập trực tuyến để nâng cao kiến thức và kỹ năng.
| Phép tính | Thành phần | Giải thích |
|---|---|---|
| a + b = c | a, b | Số hạng |
| a + b = c | c | Tổng |
| a - b = c | a | Số bị trừ |
| a - b = c | b | Số trừ |
| a - b = c | c | Hiệu |
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 2. Chúc các em học tốt!