Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 3 môn Toán lớp 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các thành phần của phép cộng và phép trừ, một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức.

Số? Tính tổng rồi nối với kết quả tương ứng (theo mẫu). Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu). Tô màu hai thẻ ghi hai số có tổng bằng 34.

Bài 3

    Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).

    Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

    Từ số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là: 33 + 20 = 53; ................................................................................................................................

    Phương pháp giải:

    Tìm các số hạng có tổng là số ghi trên mỗi sao biển rồi ghi phép cộng tương ứng.

    Lời giải chi tiết:

    Ta lập được các phép cộng là: 33 + 20 = 53; 22 + 16 = 38; 51 + 14 = 65.

    Bài 4

      Tô màu hai thẻ ghi hai số có tổng bằng 34.

      Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

      Phương pháp giải:

      Tìm hai số trong ba tấm thẻ trên có tổng bằng 34 rồi tô màu.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

      Bài 2

        Tính tổng rồi nối với kết quả tương ứng (theo mẫu).

        Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm hoặc đặt tính tổng hai số ghi trên mỗi con thỏ rồi nối với kết quả tương ứng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Bài 1
        • Bài 2
        • Bài 3
        • Bài 4

        Số?

        Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

        Phương pháp giải:

        Ta lấy số hạng cộng số hạng rồi viết tổng 2 số vào ô trống cho thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

        Tính tổng rồi nối với kết quả tương ứng (theo mẫu).

        Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm hoặc đặt tính tổng hai số ghi trên mỗi con thỏ rồi nối với kết quả tương ứng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

        Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).

        Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

        Từ số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là: 33 + 20 = 53; ................................................................................................................................

        Phương pháp giải:

        Tìm các số hạng có tổng là số ghi trên mỗi sao biển rồi ghi phép cộng tương ứng.

        Lời giải chi tiết:

        Ta lập được các phép cộng là: 33 + 20 = 53; 22 + 16 = 38; 51 + 14 = 65.

        Tô màu hai thẻ ghi hai số có tổng bằng 34.

        Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

        Phương pháp giải:

        Tìm hai số trong ba tấm thẻ trên có tổng bằng 34 rồi tô màu.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

        Bài 1

          Số?

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Ta lấy số hạng cộng số hạng rồi viết tổng 2 số vào ô trống cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Khám phá ngay nội dung Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 13, 14 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 3 trong chương trình Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ các thành phần cơ bản của phép cộng và phép trừ. Đây là nền tảng quan trọng để các em phát triển các kỹ năng tính toán phức tạp hơn trong tương lai.

          I. Mục tiêu bài học

          Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

          • Nhận biết được các thành phần của phép cộng: số hạng, tổng.
          • Nhận biết được các thành phần của phép trừ: số bị trừ, số trừ, hiệu.
          • Biết cách xác định đúng các thành phần trong một phép tính cộng hoặc trừ đơn giản.
          • Rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách chính xác và nhanh chóng.

          II. Nội dung bài học

          Bài 3 được chia thành các phần chính sau:

          1. Phần 1: Ôn tập về phép cộng: Học sinh ôn lại kiến thức về phép cộng, cách thực hiện phép cộng và ý nghĩa của phép cộng.
          2. Phần 2: Giới thiệu về số hạng và tổng: Học sinh được giới thiệu về hai thành phần chính của phép cộng là số hạng và tổng. Giáo viên sử dụng các ví dụ minh họa để giúp học sinh hiểu rõ khái niệm này.
          3. Phần 3: Ôn tập về phép trừ: Học sinh ôn lại kiến thức về phép trừ, cách thực hiện phép trừ và ý nghĩa của phép trừ.
          4. Phần 4: Giới thiệu về số bị trừ, số trừ và hiệu: Học sinh được giới thiệu về ba thành phần chính của phép trừ là số bị trừ, số trừ và hiệu. Giáo viên sử dụng các ví dụ minh họa để giúp học sinh hiểu rõ khái niệm này.
          5. Phần 5: Luyện tập: Học sinh thực hành giải các bài tập để củng cố kiến thức về các thành phần của phép cộng và phép trừ.

          III. Giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 1: (Trang 13) Điền vào chỗ trống:

          a) 3 + 5 = ... (3 và 5 là các số hạng, 8 là tổng)

          b) 7 - 2 = ... (7 là số bị trừ, 2 là số trừ, 5 là hiệu)

          Bài 2: (Trang 13) Nối:

          Bài tập yêu cầu học sinh nối các phép tính với tên gọi đúng của các thành phần. Ví dụ: nối phép tính 4 + 6 = 10 với các từ “số hạng”, “tổng”.

          Bài 3: (Trang 14) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

          a) 6 + ... = 10

          b) ... - 4 = 2

          Bài 4: (Trang 14) Giải bài toán:

          Bài toán thường liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng phép cộng hoặc phép trừ để tìm ra kết quả. Ví dụ: “Lan có 5 quả táo, Bình cho Lan thêm 3 quả táo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu quả táo?”

          IV. Mở rộng kiến thức

          Để giúp học sinh hiểu sâu hơn về các thành phần của phép cộng và phép trừ, giáo viên có thể sử dụng các phương pháp sau:

          • Sử dụng các đồ vật trực quan như que tính, viên bi để minh họa các phép tính.
          • Tổ chức các trò chơi học tập như “Ai nhanh hơn” để tạo hứng thú cho học sinh.
          • Khuyến khích học sinh tự tạo ra các bài toán và giải chúng.

          V. Lời khuyên cho phụ huynh

          Phụ huynh nên dành thời gian hỗ trợ con em mình làm bài tập về nhà, kiểm tra xem con đã hiểu rõ các khái niệm về các thành phần của phép cộng và phép trừ hay chưa. Đồng thời, phụ huynh cũng nên khuyến khích con em mình tham gia các hoạt động học tập trực tuyến để nâng cao kiến thức và kỹ năng.

          Bảng tóm tắt các thành phần của phép cộng và phép trừ

          Phép tínhThành phầnGiải thích
          a + b = ca, bSố hạng
          a + b = ccTổng
          a - b = caSố bị trừ
          a - b = cbSố trừ
          a - b = ccHiệu

          Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 2. Chúc các em học tốt!