Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học giải bài 60 môn Toán, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000.

Giaibaitoan.com sẽ cung cấp phương pháp giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Đặt tính rồi tính. 374 + 534 619 + 4 570 + 150 23 + 286 Tính nhẩm 100 + 900 = …. 700 + 300 = …. 600 + 400 = ….. Để ngăn quân giặc, nhà vua cho đóng những bãi cọc gỗ ở đáy sông. Một bãi cọc có 225 chiếc cọc. Bãi cọc bên cạnh có 256 chiếc cọc. Hỏi cả 2 bãi cọc có bao nhiêu chiếc cọc?

Bài 2

    Tính nhẩm

    100 + 900 = …. 700 + 300 = …. 600 + 400 = …..

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    100 + 900 = 1 000 700 + 300 = 1 000 600 + 400 = 1 000

    Bài 3

      Để ngăn quân giặc, nhà vua cho đóng những bãi cọc gỗ ở đáy sông. Một bãi cọc có 225 chiếc cọc. Bãi cọc bên cạnh có 256 chiếc cọc. Hỏi cả 2 bãi cọc có bao nhiêu chiếc cọc?

      Phương pháp giải:

      Số chiếc cọc ở cả hai bãi = 225 chiếc cọc + 256 chiếc cọc

      Lời giải chi tiết:

      Cả hai bãi có số chiếc cọc là

      225 + 256 = 481 (chiếc cọc)

      Đáo số: 481 chiếc cọc

      Bài 1

        Đặt tính rồi tính.

        374 + 534 619 + 4 570 + 150 23 + 286

        ………… ………. ………… ………..

        ………… ………. ………… ………..

        ………… ………. ………… ………..

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

        - Thực hiện cộng các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Bài 4

          Em hãy tô màu đường đi của bạn Dũng từ vị trí đang đứng đến chỗ phi thuyền. Biết từ mỗi ô, bạn Dũng đi theo con đường ghi kết quả của phép tính trên ô đó.

          Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm kết quả phép tính trên mỗi ô rồi tô màu con đường theo các kết quả vừa tìm được.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 7 x 5 = 35 35 + 50 = 85

          85 + 60 = 145 145 + 260 = 405

          405 + 600 = 1 000

          Ta tô màu con đường theo các kết quả đã tìm được:

          Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4
          • Tải về

          Đặt tính rồi tính.

          374 + 534 619 + 4 570 + 150 23 + 286

          ………… ………. ………… ………..

          ………… ………. ………… ………..

          ………… ………. ………… ………..

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Thực hiện cộng các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Tính nhẩm

          100 + 900 = …. 700 + 300 = …. 600 + 400 = …..

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          100 + 900 = 1 000 700 + 300 = 1 000 600 + 400 = 1 000

          Để ngăn quân giặc, nhà vua cho đóng những bãi cọc gỗ ở đáy sông. Một bãi cọc có 225 chiếc cọc. Bãi cọc bên cạnh có 256 chiếc cọc. Hỏi cả 2 bãi cọc có bao nhiêu chiếc cọc?

          Phương pháp giải:

          Số chiếc cọc ở cả hai bãi = 225 chiếc cọc + 256 chiếc cọc

          Lời giải chi tiết:

          Cả hai bãi có số chiếc cọc là

          225 + 256 = 481 (chiếc cọc)

          Đáo số: 481 chiếc cọc

          Em hãy tô màu đường đi của bạn Dũng từ vị trí đang đứng đến chỗ phi thuyền. Biết từ mỗi ô, bạn Dũng đi theo con đường ghi kết quả của phép tính trên ô đó.

          Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm kết quả phép tính trên mỗi ô rồi tô màu con đường theo các kết quả vừa tìm được.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 7 x 5 = 35 35 + 50 = 85

          85 + 60 = 145 145 + 260 = 405

          405 + 600 = 1 000

          Ta tô màu con đường theo các kết quả đã tìm được:

          Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Khám phá ngay nội dung Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Đề kiểm tra Toán lớp 2 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 60 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng có nhớ trong phạm vi 1000. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh làm quen với các phép tính phức tạp hơn trong chương trình học.

          I. Mục tiêu bài học

          • Thực hiện được phép cộng có nhớ hai số có ba chữ số.
          • Giải được các bài toán có liên quan đến phép cộng có nhớ.
          • Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.

          II. Nội dung bài học

          Bài 60 bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Dạng 1: Thực hiện phép cộng có nhớ hai số có ba chữ số.
          2. Dạng 2: Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng có nhớ.
          3. Dạng 3: Bài tập trắc nghiệm và bài tập nâng cao.

          III. Hướng dẫn giải chi tiết

          Dạng 1: Thực hiện phép cộng có nhớ hai số có ba chữ số.

          Để thực hiện phép cộng có nhớ hai số có ba chữ số, các em cần thực hiện theo các bước sau:

          1. Viết hai số cần cộng theo cột dọc, sao cho các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thẳng hàng.
          2. Cộng các chữ số ở hàng đơn vị. Nếu tổng lớn hơn 9, thì viết chữ số hàng đơn vị của tổng xuống dưới hàng đơn vị và nhớ 1 lên hàng chục.
          3. Cộng các chữ số ở hàng chục, cộng thêm số nhớ (nếu có). Nếu tổng lớn hơn 9, thì viết chữ số hàng đơn vị của tổng xuống dưới hàng chục và nhớ 1 lên hàng trăm.
          4. Cộng các chữ số ở hàng trăm, cộng thêm số nhớ (nếu có).

          Ví dụ: Tính 345 + 287

          345
          +287
          632

          Giải thích:

          • 5 + 7 = 12. Viết 2 xuống hàng đơn vị, nhớ 1 lên hàng chục.
          • 4 + 8 + 1 (nhớ) = 13. Viết 3 xuống hàng chục, nhớ 1 lên hàng trăm.
          • 3 + 2 + 1 (nhớ) = 6. Viết 6 xuống hàng trăm.

          Vậy, 345 + 287 = 632

          Dạng 2: Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng có nhớ.

          Để giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng có nhớ, các em cần thực hiện theo các bước sau:

          1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
          2. Tìm các số liệu cần thiết để giải bài toán.
          3. Xác định phép tính cần thực hiện (trong trường hợp này là phép cộng).
          4. Thực hiện phép tính và tìm ra kết quả.
          5. Viết câu trả lời đầy đủ và chính xác.

          Ví dụ: Một cửa hàng có 256 kg gạo tẻ và 385 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

          Giải:

          Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là:

          256 + 385 = 641 (kg)

          Đáp số: 641 kg

          Dạng 3: Bài tập trắc nghiệm và bài tập nâng cao.

          Các bài tập trắc nghiệm và bài tập nâng cao sẽ giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

          IV. Luyện tập thêm

          Để nắm vững hơn kiến thức về phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

          • Thực hiện các phép cộng có nhớ với các số khác nhau.
          • Giải các bài toán có lời văn với nhiều tình huống khác nhau.
          • Tham gia các trò chơi toán học để tăng hứng thú học tập.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài 60 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong học tập!