Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 1 môn Toán, chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em ôn tập lại kiến thức về các số đến 100, thực hành các phép tính đơn giản và rèn luyện kỹ năng giải toán cơ bản.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập Toán 2, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
Số ? Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên. Viết các số ghi trên mỗi chiếc giày theo thứ tự:Từ bé đến lớn:............................................................................................ Từ lớn đến bé:............................................................................................
Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên.

Phương pháp giải:
Chọn 1 chữ số làm số chục rồi chọn 1 chữ số khác làm số đơn vị ta được số có hai chữ số cần tìm.
Lời giải chi tiết:
- Chọn chữ số 2 làm số chục ta lập được hai số là 25 và 28.
- Chọn chữ số 5 làm số chục ta lập được hai số 52 và 58.
- Chọn chữ số 8 làm số chục ta lập được hai số 82 và 85.
Vậy từ ba thẻ số đã cho ta lập được 6 số có hai chữ số là 25; 28; 52; 58; 82; 85.

Viết các số ghi trên mỗi chiếc giày theo thứ tự:
Từ bé đến lớn:............................................................................................
Từ lớn đến bé:............................................................................................
Phương pháp giải:
So sánh các số ghi trên mỗi chiếc giày rồi sắp xếp theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 37 < 39 < 40 < 43
Các số ghi trên chiếc giày theo thứ tự từ bé đến lớn là: 37, 39, 40, 43
Các số ghi trên chiếc giày theo thứ tự từ lớn đến bé là: 43. 40, 39, 37
Số ?

Phương pháp giải:
Quan sát số tự nhiên đã cho rồi điền số chục và số đơn vị thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Số ?

Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu và điền các số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Số ?

Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu và điền các số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:


Viết các số ghi trên mỗi chiếc giày theo thứ tự:
Từ bé đến lớn:............................................................................................
Từ lớn đến bé:............................................................................................
Phương pháp giải:
So sánh các số ghi trên mỗi chiếc giày rồi sắp xếp theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 37 < 39 < 40 < 43
Các số ghi trên chiếc giày theo thứ tự từ bé đến lớn là: 37, 39, 40, 43
Các số ghi trên chiếc giày theo thứ tự từ lớn đến bé là: 43. 40, 39, 37
Số ?

Phương pháp giải:
Quan sát số tự nhiên đã cho rồi điền số chục và số đơn vị thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên.

Phương pháp giải:
Chọn 1 chữ số làm số chục rồi chọn 1 chữ số khác làm số đơn vị ta được số có hai chữ số cần tìm.
Lời giải chi tiết:
- Chọn chữ số 2 làm số chục ta lập được hai số là 25 và 28.
- Chọn chữ số 5 làm số chục ta lập được hai số 52 và 58.
- Chọn chữ số 8 làm số chục ta lập được hai số 82 và 85.
Vậy từ ba thẻ số đã cho ta lập được 6 số có hai chữ số là 25; 28; 52; 58; 82; 85.
Bài 1 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống (tiết 2) tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về số đến 100. Các bài tập trong bài này giúp học sinh củng cố khả năng đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số trong phạm vi 100. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giải từng phần của bài tập:
Bài tập yêu cầu học sinh đọc các số được cho và viết lại chúng. Để làm tốt phần này, học sinh cần nắm vững cách đọc và viết các số từ 1 đến 100. Chú ý đến các trường hợp đặc biệt như các số có chữ số 0, các số tròn chục, tròn trăm.
Bài tập yêu cầu học sinh so sánh các cặp số và điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống. Để so sánh các số, học sinh cần hiểu rõ giá trị của từng chữ số trong mỗi số. Ví dụ, để so sánh 35 và 42, học sinh cần nhận thấy rằng 42 lớn hơn 35 vì chữ số hàng chục của 42 là 4, lớn hơn chữ số hàng chục của 35 là 3.
Bài tập yêu cầu học sinh sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Để làm tốt phần này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm về thứ tự của các số. Ví dụ, để sắp xếp các số 12, 5, 28 theo thứ tự tăng dần, học sinh cần sắp xếp chúng như sau: 5, 12, 28.
Bài tập ứng dụng yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến các số đến 100. Các bài toán này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. Ví dụ, bài toán có thể yêu cầu học sinh tính tổng số quả táo trong hai giỏ, hoặc tìm số lượng học sinh trong lớp.
Bài tập: Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:
a) 25 ... 30
b) 48 ... 48
c) 19 ... 21
Giải:
a) 25 < 30
b) 48 = 48
c) 19 < 21
Ngoài Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập kiến thức về số đến 100:
Bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản về số đến 100. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất.