Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 11 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức và kỹ năng thực hiện phép trừ một cách nhanh chóng và chính xác.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.
Tính nhẩm. Nối (theo mẫu). Tô màu vàng vào quả ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu xanh vào quả ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Tính nhẩm.
11 – 2 = .... 11 – 5 = .... 11 – 3 = ....
11 – 6 = .... 11 – 8 = .... 11 – 9 = ....
11 – 7 = .... 11 – 4 = .... 11 – 1 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính rồi điền vào chỗ trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
11 – 2 = 9 11 – 5 = 6 11 – 3 = 8
11 – 6 = 5 11 – 8 = 3 11 – 9 = 2
11 – 7 = 4 11 – 4 = 7 11 – 1 = 10

Phương pháp giải:
Tách các số 11 và 12 theo mẫu rồi điền tiếp số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Tô màu vàng vào quả ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu xanh vào quả ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ ghi trên mỗi quả rồi tô màu theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 11 – 2 = 9 11 – 8 = 3
11 – 4 = 7 11 – 9 = 2
Ta có 2 < 3 < 7 < 9
Vậy ta tô màu vàng vào phép tính 11 – 9 và tô màu xanh vào phép tính 11 - 2.

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ ghi trên mỗi con ong rồi nối với số thích hợp trên ghi mỗi bông hoa.
Lời giải chi tiết:


Phương pháp giải:
Tách các số 11 và 12 theo mẫu rồi điền tiếp số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Tính nhẩm.
11 – 2 = .... 11 – 5 = .... 11 – 3 = ....
11 – 6 = .... 11 – 8 = .... 11 – 9 = ....
11 – 7 = .... 11 – 4 = .... 11 – 1 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính rồi điền vào chỗ trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
11 – 2 = 9 11 – 5 = 6 11 – 3 = 8
11 – 6 = 5 11 – 8 = 3 11 – 9 = 2
11 – 7 = 4 11 – 4 = 7 11 – 1 = 10
Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ ghi trên mỗi con ong rồi nối với số thích hợp trên ghi mỗi bông hoa.
Lời giải chi tiết:

Tô màu vàng vào quả ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu xanh vào quả ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ ghi trên mỗi quả rồi tô màu theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 11 – 2 = 9 11 – 8 = 3
11 – 4 = 7 11 – 9 = 2
Ta có 2 < 3 < 7 < 9
Vậy ta tô màu vàng vào phép tính 11 – 9 và tô màu xanh vào phép tính 11 - 2.

Bài 11 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hành phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em. Để giúp các em hiểu rõ hơn về bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng phần của bài tập.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 11 bao gồm các bài tập sau:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Ví dụ:
| Phép tính | Kết quả |
|---|---|
| 15 - 7 | 8 |
| 12 - 5 | 7 |
| 18 - 9 | 9 |
Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh có thể sử dụng các kỹ năng đã học như đếm ngược hoặc sử dụng bảng trừ.
Bài 2 đưa ra các bài toán thực tế yêu cầu học sinh sử dụng phép trừ (qua 10) để giải quyết. Ví dụ:
“Lan có 16 cái kẹo. Lan cho bạn 8 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?”
Để giải bài toán này, học sinh cần xác định được phép tính cần thực hiện (16 - 8) và thực hiện phép tính để tìm ra kết quả (8).
Bài 3 cung cấp thêm các bài tập để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức về phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Các bài tập này có thể bao gồm các dạng bài tập khác nhau như tính nhẩm, giải bài toán, điền vào chỗ trống, v.v.
Để học tốt bài 11, các em có thể áp dụng các mẹo sau:
Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 1) trang 43, 44 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kiến thức và kỹ năng về phép trừ. Hy vọng rằng với sự hướng dẫn chi tiết của Giaibaitoan.com, các em sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong bài học này.
Chúc các em học tập tốt!