Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 7 môn Toán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép cộng, đặc biệt là phép cộng có số hạng lớn hơn 10, trong phạm vi 20.

Chúng ta sẽ cùng nhau giải các bài tập trong vở bài tập Toán 2, trang 31 và 32, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài giải chi tiết, dễ hiểu sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

a) Tính 7 + 4 b) Tính 7 + 7 Số? Nối (theo mẫu). Trên sân có 8 con gà và 6 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con?

Bài 5

     Trên sân có 8 con gà và 6 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con?

    Phương pháp giải:

    Để tính tổng số con gà và vịt ta lấy số con gà + số con vịt.

    Lời giải chi tiết:

    Số con gà và vịt là

    8 + 6 = 14 (con)

    Đáp số: 14 con

    Bài 3

      Số ?

      Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      Phương pháp giải:

      Em hãy tách các số theo yêu cầu của bài toán rồi điền tiếp vào ô trống cho thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

      Bài 1

        Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Em hãy tách 4 và 7 trong hai phép tính rồi điền số vào ô trống cho thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Bài 4

          Số?

          Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Phương pháp giải:

          Ta có: Số hạng + số hạng = Tổng.

          Em hãy tính nhẩm kết quả các phép cộng trong bảng rồi điền vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

          Bài 2

            a) Số ?

            Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

            b) Nối (theo mẫu).

            Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

            Phương pháp giải:

            a) Tính nhẩm kết quả phép cộng rồi điền số thích hợp vào ô trống.

            b) Tính nhẩm kết quả phép cộng ghi trên mỗi bóng bay rồi nối với số thích hợp trên tia số.

            Lời giải chi tiết:

            a) Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 3

            b) 

            Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 4

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Em hãy tách 4 và 7 trong hai phép tính rồi điền số vào ô trống cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            a) Số ?

            Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            b) Nối (theo mẫu).

            Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Phương pháp giải:

            a) Tính nhẩm kết quả phép cộng rồi điền số thích hợp vào ô trống.

            b) Tính nhẩm kết quả phép cộng ghi trên mỗi bóng bay rồi nối với số thích hợp trên tia số.

            Lời giải chi tiết:

            a) Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            b) 

            Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Số ?

            Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Phương pháp giải:

            Em hãy tách các số theo yêu cầu của bài toán rồi điền tiếp vào ô trống cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

            Số?

            Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 9

            Phương pháp giải:

            Ta có: Số hạng + số hạng = Tổng.

            Em hãy tính nhẩm kết quả các phép cộng trong bảng rồi điền vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 10

             Trên sân có 8 con gà và 6 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con?

            Phương pháp giải:

            Để tính tổng số con gà và vịt ta lấy số con gà + số con vịt.

            Lời giải chi tiết:

            Số con gà và vịt là

            8 + 6 = 14 (con)

            Đáp số: 14 con

            Khám phá ngay nội dung Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 31, 32 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 7 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng cộng các số trong phạm vi 20, đặc biệt là các phép cộng có số hạng lớn hơn 10. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh lớp 2.

            Nội dung bài học

            Bài 7 bao gồm các bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng sau:

            • 11 + 5 = ?
            • 12 + 6 = ?
            • 13 + 4 = ?
            • 14 + 3 = ?
            • 15 + 2 = ?
            • 16 + 1 = ?
            • 17 + 0 = ?
            • 18 + 1 = ?
            • 19 + 0 = ?

            Ngoài ra, bài học còn có các bài tập yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các phép cộng.

            Phương pháp giải bài tập

            Để giải các bài tập trong bài 7, các em có thể sử dụng các phương pháp sau:

            1. Đếm tiến: Bắt đầu từ số hạng thứ nhất và đếm tiến thêm số đơn vị bằng số hạng thứ hai. Ví dụ, để giải 11 + 5, các em bắt đầu từ 11 và đếm tiến thêm 5 đơn vị: 12, 13, 14, 15, 16. Vậy 11 + 5 = 16.
            2. Sử dụng ngón tay: Các em có thể sử dụng ngón tay để đếm. Ví dụ, để giải 12 + 6, các em giơ 12 ngón tay, sau đó giơ thêm 6 ngón tay nữa. Đếm tổng số ngón tay đã giơ lên để tìm ra kết quả.
            3. Sử dụng trục số: Các em có thể sử dụng trục số để tìm ra kết quả. Bắt đầu từ số hạng thứ nhất trên trục số, sau đó di chuyển thêm số đơn vị bằng số hạng thứ hai. Vị trí mà các em dừng lại trên trục số chính là kết quả của phép cộng.

            Giải chi tiết các bài tập

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong bài 7:

            Bài tậpLời giải
            11 + 5 = ?16
            12 + 6 = ?18
            13 + 4 = ?17
            14 + 3 = ?17
            15 + 2 = ?17
            16 + 1 = ?17
            17 + 0 = ?17
            18 + 1 = ?19
            19 + 0 = ?19

            Lưu ý khi làm bài tập

            Khi làm bài tập, các em cần lưu ý những điều sau:

            • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
            • Thực hiện phép cộng một cách cẩn thận, tránh nhầm lẫn.
            • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

            Bài tập vận dụng

            Để củng cố kiến thức về phép cộng trong phạm vi 20, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

            • 10 + 8 = ?
            • 9 + 7 = ?
            • 11 + 9 = ?
            • 12 + 8 = ?
            • 13 + 7 = ?

            Hy vọng bài giải bài 7 này sẽ giúp các em học sinh lớp 2 hiểu rõ hơn về phép cộng trong phạm vi 20. Chúc các em học tập tốt!