Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học giải bài 61 môn Toán, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000.

Giaibaitoan.com sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Số? b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có …. cánh. c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có …. cánh. Mỗi con ếch sẽ nhảy lên lá sen ghi phép tính có kết quả là số trên con ếch đó. Em hãy nối để tìm lá sen cho mỗi con ếch nhảy lên.

Bài 5

    Một công ty có 325 công nhân, trong đó có 225 công nhân nữ. Hỏi công ty có bao nhiêu công nhân nam?

    Phương pháp giải:

    Số công nhân nam = Số công nhân của công ty – số công nhân nữ

    Lời giải chi tiết:

    Công ty có số công nhân nam là

    325 – 225 = 100 (công nhân)

    Đáp số: 100 công nhân

    Bài 4

      Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

      Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

      Phương pháp giải:

      Tính kết quả các phép trừ rồi viếu các số thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết:

      324 – 223 = 101. Vậy ở câu a ta điền số 1.

      992 – 170 = 822 nên chữ số cần điền ở câu b phải lớn hơn 8. Vậy ta điền số 9 để 822 < 918

      758 – 446 = 312. Chữ số cần điền ở câu c phải nhỏ hơn 1. Vây ta điền số 0 để 312 > 302

      Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

      Bài 2

        Số?

        Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có …. cánh.

        c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có …. cánh.

        Phương pháp giải:

        a) Tính kết quả các phép trừ trên mỗi bông hoa rồi viết vào bảng cho thích hợp.

        b) So sánh các kết quả vừa tìm được trong bảng rồi viết vào chỗ chấm.

        Lời giải chi tiết:

        Bông hoa 4 cánh có phép tính 135 – 124 = 11

        Bông hoa 5 cánh có phép tính 789 – 345 = 444

        Bông hoa 6 cánh có phép tính 382 – 80 = 302

        Mà 11 < 302 < 444

        Ta điền như sau:

        Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có 5 cánh.

        c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có 4 cánh.

        Bài 3

          Mỗi con ếch sẽ nhảy lên lá sen ghi phép tính có kết quả là số trên con ếch đó. Em hãy nối để tìm lá sen cho mỗi con ếch nhảy lên.

          Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          Tính kết quả trên mỗi lá sen rồi nối với số tương ứng ghi trên con ếch.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Bài 1

            Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

            Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5
            • Tải về

            Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

            Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Số?

            Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có …. cánh.

            c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có …. cánh.

            Phương pháp giải:

            a) Tính kết quả các phép trừ trên mỗi bông hoa rồi viết vào bảng cho thích hợp.

            b) So sánh các kết quả vừa tìm được trong bảng rồi viết vào chỗ chấm.

            Lời giải chi tiết:

            Bông hoa 4 cánh có phép tính 135 – 124 = 11

            Bông hoa 5 cánh có phép tính 789 – 345 = 444

            Bông hoa 6 cánh có phép tính 382 – 80 = 302

            Mà 11 < 302 < 444

            Ta điền như sau:

            Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có 5 cánh.

            c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có 4 cánh.

            Mỗi con ếch sẽ nhảy lên lá sen ghi phép tính có kết quả là số trên con ếch đó. Em hãy nối để tìm lá sen cho mỗi con ếch nhảy lên.

            Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Phương pháp giải:

            Tính kết quả trên mỗi lá sen rồi nối với số tương ứng ghi trên con ếch.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

            Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Phương pháp giải:

            Tính kết quả các phép trừ rồi viếu các số thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            324 – 223 = 101. Vậy ở câu a ta điền số 1.

            992 – 170 = 822 nên chữ số cần điền ở câu b phải lớn hơn 8. Vậy ta điền số 9 để 822 < 918

            758 – 446 = 312. Chữ số cần điền ở câu c phải nhỏ hơn 1. Vây ta điền số 0 để 312 > 302

            Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

            Một công ty có 325 công nhân, trong đó có 225 công nhân nữ. Hỏi công ty có bao nhiêu công nhân nam?

            Phương pháp giải:

            Số công nhân nam = Số công nhân của công ty – số công nhân nữ

            Lời giải chi tiết:

            Công ty có số công nhân nam là

            325 – 225 = 100 (công nhân)

            Đáp số: 100 công nhân

            Khám phá ngay nội dung Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 61 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc củng cố kiến thức về phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Việc nắm vững phương pháp giải bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong các bài kiểm tra và các hoạt động học tập khác.

            I. Giải thích khái niệm phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000

            Phép trừ không nhớ là phép trừ mà trong quá trình thực hiện, không cần phải mượn từ hàng lớn hơn để trừ. Ví dụ: 543 - 210. Trong trường hợp này, ta thực hiện trừ từng hàng từ phải sang trái: 3 - 0 = 3, 4 - 1 = 3, 5 - 2 = 3. Kết quả là 333.

            II. Hướng dẫn giải chi tiết bài 61 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức

            Bài 61 thường bao gồm các bài tập có dạng:

            1. Bài 1: Tính các phép trừ sau: (Ví dụ: 456 - 123, 789 - 345, 901 - 200)
            2. Bài 2: Giải bài toán: (Ví dụ: Một cửa hàng có 678 quả cam. Bán đi 234 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?)

            Cách giải bài 1:

            • Đặt tính: Viết các số bị trừ và số trừ thẳng hàng theo hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
            • Thực hiện phép trừ: Bắt đầu từ hàng đơn vị, trừ số ở hàng đơn vị của số trừ cho số ở hàng đơn vị của số bị trừ. Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ, ta không cần mượn. Tiếp tục trừ ở hàng chục và hàng trăm tương tự.
            • Viết kết quả: Viết kết quả của phép trừ dưới dạng số.

            Cách giải bài 2:

            • Tóm tắt bài toán: Xác định số bị trừ (số ban đầu) và số trừ (số đã bán).
            • Giải bài toán: Thực hiện phép trừ để tìm số còn lại.
            • Viết đáp số: Viết đáp số kèm theo đơn vị.

            III. Ví dụ minh họa giải bài 61

            Ví dụ 1: Tính 567 - 234

            Giải:

            Hàng đơn vịHàng chụcHàng trăm
            7 - 4 = 36 - 3 = 35 - 2 = 3

            Vậy, 567 - 234 = 333

            Ví dụ 2: Giải bài toán: Một thư viện có 895 quyển sách. Đã cho học sinh mượn 342 quyển sách. Hỏi thư viện còn lại bao nhiêu quyển sách?

            Giải:

            Số sách còn lại là: 895 - 342 = 553 (quyển)

            Đáp số: 553 quyển sách

            IV. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

            • 345 - 123 = ?
            • 678 - 456 = ?
            • 900 - 500 = ?
            • 789 - 234 = ?

            V. Lưu ý khi giải bài tập phép trừ không nhớ

            Khi giải bài tập phép trừ không nhớ, các em cần chú ý:

            • Đặt tính đúng: Đảm bảo các số bị trừ và số trừ được viết thẳng hàng theo hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
            • Thực hiện phép trừ cẩn thận: Trừ từng hàng từ phải sang trái, đảm bảo tính chính xác.
            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo không có sai sót.

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài 61 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!