Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học giải bài 61 môn Toán, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
Giaibaitoan.com sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Số? b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có …. cánh. c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có …. cánh. Mỗi con ếch sẽ nhảy lên lá sen ghi phép tính có kết quả là số trên con ếch đó. Em hãy nối để tìm lá sen cho mỗi con ếch nhảy lên.
Một công ty có 325 công nhân, trong đó có 225 công nhân nữ. Hỏi công ty có bao nhiêu công nhân nam?
Phương pháp giải:
Số công nhân nam = Số công nhân của công ty – số công nhân nữ
Lời giải chi tiết:
Công ty có số công nhân nam là
325 – 225 = 100 (công nhân)
Đáp số: 100 công nhân
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải:
Tính kết quả các phép trừ rồi viếu các số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
324 – 223 = 101. Vậy ở câu a ta điền số 1.
992 – 170 = 822 nên chữ số cần điền ở câu b phải lớn hơn 8. Vậy ta điền số 9 để 822 < 918
758 – 446 = 312. Chữ số cần điền ở câu c phải nhỏ hơn 1. Vây ta điền số 0 để 312 > 302

Số?

b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có …. cánh.
c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có …. cánh.
Phương pháp giải:
a) Tính kết quả các phép trừ trên mỗi bông hoa rồi viết vào bảng cho thích hợp.
b) So sánh các kết quả vừa tìm được trong bảng rồi viết vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Bông hoa 4 cánh có phép tính 135 – 124 = 11
Bông hoa 5 cánh có phép tính 789 – 345 = 444
Bông hoa 6 cánh có phép tính 382 – 80 = 302
Mà 11 < 302 < 444
Ta điền như sau:

b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có 5 cánh.
c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có 4 cánh.
Mỗi con ếch sẽ nhảy lên lá sen ghi phép tính có kết quả là số trên con ếch đó. Em hãy nối để tìm lá sen cho mỗi con ếch nhảy lên.

Phương pháp giải:
Tính kết quả trên mỗi lá sen rồi nối với số tương ứng ghi trên con ếch.
Lời giải chi tiết:

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải:
Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.
Lời giải chi tiết:

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải:
Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.
Lời giải chi tiết:

Số?

b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có …. cánh.
c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có …. cánh.
Phương pháp giải:
a) Tính kết quả các phép trừ trên mỗi bông hoa rồi viết vào bảng cho thích hợp.
b) So sánh các kết quả vừa tìm được trong bảng rồi viết vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Bông hoa 4 cánh có phép tính 135 – 124 = 11
Bông hoa 5 cánh có phép tính 789 – 345 = 444
Bông hoa 6 cánh có phép tính 382 – 80 = 302
Mà 11 < 302 < 444
Ta điền như sau:

b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có 5 cánh.
c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có 4 cánh.
Mỗi con ếch sẽ nhảy lên lá sen ghi phép tính có kết quả là số trên con ếch đó. Em hãy nối để tìm lá sen cho mỗi con ếch nhảy lên.

Phương pháp giải:
Tính kết quả trên mỗi lá sen rồi nối với số tương ứng ghi trên con ếch.
Lời giải chi tiết:

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải:
Tính kết quả các phép trừ rồi viếu các số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
324 – 223 = 101. Vậy ở câu a ta điền số 1.
992 – 170 = 822 nên chữ số cần điền ở câu b phải lớn hơn 8. Vậy ta điền số 9 để 822 < 918
758 – 446 = 312. Chữ số cần điền ở câu c phải nhỏ hơn 1. Vây ta điền số 0 để 312 > 302

Một công ty có 325 công nhân, trong đó có 225 công nhân nữ. Hỏi công ty có bao nhiêu công nhân nam?
Phương pháp giải:
Số công nhân nam = Số công nhân của công ty – số công nhân nữ
Lời giải chi tiết:
Công ty có số công nhân nam là
325 – 225 = 100 (công nhân)
Đáp số: 100 công nhân
Bài 61 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc củng cố kiến thức về phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Việc nắm vững phương pháp giải bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong các bài kiểm tra và các hoạt động học tập khác.
Phép trừ không nhớ là phép trừ mà trong quá trình thực hiện, không cần phải mượn từ hàng lớn hơn để trừ. Ví dụ: 543 - 210. Trong trường hợp này, ta thực hiện trừ từng hàng từ phải sang trái: 3 - 0 = 3, 4 - 1 = 3, 5 - 2 = 3. Kết quả là 333.
Bài 61 thường bao gồm các bài tập có dạng:
Cách giải bài 1:
Cách giải bài 2:
Ví dụ 1: Tính 567 - 234
Giải:
| Hàng đơn vị | Hàng chục | Hàng trăm |
|---|---|---|
| 7 - 4 = 3 | 6 - 3 = 3 | 5 - 2 = 3 |
Vậy, 567 - 234 = 333
Ví dụ 2: Giải bài toán: Một thư viện có 895 quyển sách. Đã cho học sinh mượn 342 quyển sách. Hỏi thư viện còn lại bao nhiêu quyển sách?
Giải:
Số sách còn lại là: 895 - 342 = 553 (quyển)
Đáp số: 553 quyển sách
Để củng cố kiến thức về phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Khi giải bài tập phép trừ không nhớ, các em cần chú ý:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài 61 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!