Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 5 môn Toán lớp 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay tập trung vào việc ôn tập các phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100, đặc biệt là các bài toán không cần thực hiện nhớ.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính nhẩm. a) 40 + 60 = .... 30 + 70 = .... 90 + 10 = .... b) 100 – 40 = .... 100 – 70 = .... 100 – 80 = ... Đặt tính rồi tính. 52 + 6 24 + 73 88 – 43 Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu). Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.

Bài 1

    Tính nhẩm.

    a) 40 + 60 = .... 30 + 70 = .... 90 + 10 = ....

    b) 100 – 40 = .... 100 – 70 = .... 100 – 80 = ...

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm kết quả phép tính rồi điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:

    a) 40 + 60 = 100 30 + 70 = 100 90 + 10 = 100

    b) 100 – 40 = 60 100 – 70 = 30 100 – 80 = 20

    Bài 4

      Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.

      Phương pháp giải:

      Để tính lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh ta lấy số học sinh ban đầu + số học sinh chuyển đến.

      Lời giải chi tiết:

      Lớp 2A có tất cả số học sinh là

      31 + 4 = 35 (học sinh)

      Đáp số: 35 học sinh.

      Bài 2

        Đặt tính rồi tính.

        52 + 6 24 + 73 88 – 43

        .......... ............ ............

        .......... ............ ............

        .......... ............ ............

        Phương pháp giải:

        Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

        Cộng: Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Bài 5

          Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm phép tính cộng hoặc trừ hai số rồi so sánh với kết quả ở vế còn lại. Điền dấu thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

          Bài 3

            a) Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

            b)Số ?

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

            Phương pháp giải:

            a) Tính nhẩm phép tính trên mỗi đám mây rồi nối các đám mây có cùng kết quả với nhau.

            b) Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi điền vào ô trống cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            a) 

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 3

            b) Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 4

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Tính nhẩm.

            a) 40 + 60 = .... 30 + 70 = .... 90 + 10 = ....

            b) 100 – 40 = .... 100 – 70 = .... 100 – 80 = ...

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả phép tính rồi điền vào chỗ trống.

            Lời giải chi tiết:

            a) 40 + 60 = 100 30 + 70 = 100 90 + 10 = 100

            b) 100 – 40 = 60 100 – 70 = 30 100 – 80 = 20

            Đặt tính rồi tính.

            52 + 6 24 + 73 88 – 43

            .......... ............ ............

            .......... ............ ............

            .......... ............ ............

            Phương pháp giải:

            Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            Cộng: Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            a) Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            b)Số ?

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            a) Tính nhẩm phép tính trên mỗi đám mây rồi nối các đám mây có cùng kết quả với nhau.

            b) Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi điền vào ô trống cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            a) 

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            b) Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.

            Phương pháp giải:

            Để tính lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh ta lấy số học sinh ban đầu + số học sinh chuyển đến.

            Lời giải chi tiết:

            Lớp 2A có tất cả số học sinh là

            31 + 4 = 35 (học sinh)

            Đáp số: 35 học sinh.

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm phép tính cộng hoặc trừ hai số rồi so sánh với kết quả ở vế còn lại. Điền dấu thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Khám phá ngay nội dung Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 5 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ mà các em đã học. Bài tập này tập trung vào các phép tính đơn giản trong phạm vi 100, không yêu cầu thực hiện nhớ, giúp các em làm quen và tự tin hơn với các phép toán cơ bản.

            Mục tiêu bài học

            • Củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.
            • Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ không nhớ.
            • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

            Nội dung bài học

            Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Bài 1: Tính: Các bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và phép trừ đơn giản, ví dụ: 25 + 12 = ?, 48 - 15 = ?
            2. Bài 2: Điền vào chỗ trống: Các bài tập yêu cầu học sinh điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép tính, ví dụ: 32 + ? = 45, ? - 18 = 27.
            3. Bài 3: Giải bài toán: Các bài tập yêu cầu học sinh giải các bài toán đơn giản liên quan đến phép cộng và phép trừ, ví dụ: Lan có 15 cái kẹo, mẹ cho Lan thêm 8 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Bài 1: Tính

            Để giải các bài tập tính, các em cần thực hiện các phép cộng và phép trừ theo thứ tự từ trái sang phải. Ví dụ:

            25 + 12 = 37

            48 - 15 = 33

            Bài 2: Điền vào chỗ trống

            Để giải các bài tập điền vào chỗ trống, các em cần xác định mối quan hệ giữa các số trong phép tính. Ví dụ:

            32 + ? = 45 => ? = 45 - 32 = 13

            ? - 18 = 27 => ? = 27 + 18 = 45

            Bài 3: Giải bài toán

            Để giải các bài toán, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các số liệu và phép tính cần thực hiện. Ví dụ:

            Lan có 15 cái kẹo, mẹ cho Lan thêm 8 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

            Bài giải:

            Lan có tất cả số cái kẹo là: 15 + 8 = 23 (cái kẹo)

            Đáp số: 23 cái kẹo

            Lưu ý khi làm bài

            • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
            • Thực hiện các phép tính cẩn thận, tránh nhầm lẫn.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.

            Bài tập luyện tập

            Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

            Phép tínhKết quả
            18 + 2139
            54 - 2331
            27 + 3259

            Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài 5 và tự tin hơn khi làm các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!