Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 5 môn Toán lớp 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay tập trung vào việc ôn tập các phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100, đặc biệt là các bài toán không cần thực hiện nhớ.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Tính nhẩm. a) 40 + 60 = .... 30 + 70 = .... 90 + 10 = .... b) 100 – 40 = .... 100 – 70 = .... 100 – 80 = ... Đặt tính rồi tính. 52 + 6 24 + 73 88 – 43 Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu). Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.
Tính nhẩm.
a) 40 + 60 = .... 30 + 70 = .... 90 + 10 = ....
b) 100 – 40 = .... 100 – 70 = .... 100 – 80 = ...
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính rồi điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 40 + 60 = 100 30 + 70 = 100 90 + 10 = 100
b) 100 – 40 = 60 100 – 70 = 30 100 – 80 = 20
Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.
Phương pháp giải:
Để tính lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh ta lấy số học sinh ban đầu + số học sinh chuyển đến.
Lời giải chi tiết:
Lớp 2A có tất cả số học sinh là
31 + 4 = 35 (học sinh)
Đáp số: 35 học sinh.
Đặt tính rồi tính.
52 + 6 24 + 73 88 – 43
.......... ............ ............
.......... ............ ............
.......... ............ ............
Phương pháp giải:
Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Cộng: Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:


Phương pháp giải:
Tính nhẩm phép tính cộng hoặc trừ hai số rồi so sánh với kết quả ở vế còn lại. Điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

a) Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).

b)Số ?

Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm phép tính trên mỗi đám mây rồi nối các đám mây có cùng kết quả với nhau.
b) Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi điền vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a)

b) 
Tính nhẩm.
a) 40 + 60 = .... 30 + 70 = .... 90 + 10 = ....
b) 100 – 40 = .... 100 – 70 = .... 100 – 80 = ...
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính rồi điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 40 + 60 = 100 30 + 70 = 100 90 + 10 = 100
b) 100 – 40 = 60 100 – 70 = 30 100 – 80 = 20
Đặt tính rồi tính.
52 + 6 24 + 73 88 – 43
.......... ............ ............
.......... ............ ............
.......... ............ ............
Phương pháp giải:
Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Cộng: Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

a) Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).

b)Số ?

Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm phép tính trên mỗi đám mây rồi nối các đám mây có cùng kết quả với nhau.
b) Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi điền vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a)

b) 
Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.
Phương pháp giải:
Để tính lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh ta lấy số học sinh ban đầu + số học sinh chuyển đến.
Lời giải chi tiết:
Lớp 2A có tất cả số học sinh là
31 + 4 = 35 (học sinh)
Đáp số: 35 học sinh.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm phép tính cộng hoặc trừ hai số rồi so sánh với kết quả ở vế còn lại. Điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Bài 5 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ mà các em đã học. Bài tập này tập trung vào các phép tính đơn giản trong phạm vi 100, không yêu cầu thực hiện nhớ, giúp các em làm quen và tự tin hơn với các phép toán cơ bản.
Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập tính, các em cần thực hiện các phép cộng và phép trừ theo thứ tự từ trái sang phải. Ví dụ:
25 + 12 = 37
48 - 15 = 33
Để giải các bài tập điền vào chỗ trống, các em cần xác định mối quan hệ giữa các số trong phép tính. Ví dụ:
32 + ? = 45 => ? = 45 - 32 = 13
? - 18 = 27 => ? = 27 + 18 = 45
Để giải các bài toán, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các số liệu và phép tính cần thực hiện. Ví dụ:
Lan có 15 cái kẹo, mẹ cho Lan thêm 8 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải:
Lan có tất cả số cái kẹo là: 15 + 8 = 23 (cái kẹo)
Đáp số: 23 cái kẹo
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
| Phép tính | Kết quả |
|---|---|
| 18 + 21 | 39 |
| 54 - 23 | 31 |
| 27 + 32 | 59 |
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài 5 và tự tin hơn khi làm các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!