Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 42 của môn Toán, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa số bị chia, số chia và thương trong phép chia.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Số?Tìm thương trong các phép chia, biết:Từ 3 số 2, 4, 8, em lập được 2 phép chia là Từ hai phép chia lập được ở câu a, hãy viết các số bị chia, số chia và thương tương ứng vào bảng sau Quan sát tranh rồi lập hai phép chia thích hợp

Bài 2

    Số?

    Tìm thương trong các phép chia, biết:

    Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

    Phương pháp giải:

    Tìm thương của các phép chia dựa vào bảng chia 2.

    Lời giải chi tiết:

    Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

    Bài 1

      Số?

      Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát ví dụ mẫu, xác định thừa số, tích, số bị chia, số chia, thương cho các phép tính.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Bài 1
      • Bài 2
      • Bài 3
      • Bài 4
      • Tải về

      Số?

      Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát ví dụ mẫu, xác định thừa số, tích, số bị chia, số chia, thương cho các phép tính.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

      Số?

      Tìm thương trong các phép chia, biết:

      Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

      Phương pháp giải:

      Tìm thương của các phép chia dựa vào bảng chia 2.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

      Số?

      a) Từ 3 số 2, 4, 8, em lập được 2 phép chia là:

      Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

      b) Từ hai phép chia lập được ở câu a, hãy viết các số bị chia, số chia và thương tương ứng vào bảng sau:

      Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

      Phương pháp giải:

      Lập các phép chia từ các số đã cho rồi viết số bị chia, số chia, thương tương ứng vào bảng.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

      b)

      Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

      Quan sát tranh rồi lập hai phép chia thích hợp:

      Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 9

      Phương pháp giải:

      Đếm số bông hoa trong mỗi hàng và mỗi cột để tìm số chia.

      Viết các số còn thiếu vào ô trống.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 10

      Bài 3

        Số?

        a) Từ 3 số 2, 4, 8, em lập được 2 phép chia là:

        Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        b) Từ hai phép chia lập được ở câu a, hãy viết các số bị chia, số chia và thương tương ứng vào bảng sau:

        Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

        Phương pháp giải:

        Lập các phép chia từ các số đã cho rồi viết số bị chia, số chia, thương tương ứng vào bảng.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 3

        b)

        Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 4

        Bài 4

          Quan sát tranh rồi lập hai phép chia thích hợp:

          Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Phương pháp giải:

          Đếm số bông hoa trong mỗi hàng và mỗi cột để tìm số chia.

          Viết các số còn thiếu vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

          Khám phá ngay nội dung Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 42 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về phép chia và mối liên hệ giữa các thành phần trong phép chia: số bị chia, số chia và thương. Việc hiểu rõ các khái niệm này là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các phép toán phức tạp hơn trong tương lai.

          I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản:

          • Số bị chia: Là số mà ta chia.
          • Số chia: Là số mà ta dùng để chia.
          • Thương: Là kết quả của phép chia.

          Mối quan hệ giữa ba số này được thể hiện qua công thức: Số bị chia = Số chia x Thương

          II. Giải chi tiết bài tập 1

          Đề bài: Tính:

          1. 12 : 3 = ?
          2. 18 : 2 = ?
          3. 20 : 5 = ?

          Lời giải:

          1. 12 : 3 = 4 (Vì 3 x 4 = 12)
          2. 18 : 2 = 9 (Vì 2 x 9 = 18)
          3. 20 : 5 = 4 (Vì 5 x 4 = 20)

          III. Giải chi tiết bài tập 2

          Đề bài: Điền vào chỗ trống:

          a) 15 : … = 5

          b) … : 4 = 3

          c) 24 : … = 6

          Lời giải:

          1. 15 : 3 = 5 (Vì 3 x 5 = 15)
          2. 12 : 4 = 3 (Vì 4 x 3 = 12)
          3. 24 : 4 = 6 (Vì 4 x 6 = 24)

          IV. Giải chi tiết bài tập 3

          Đề bài: Một lớp có 20 bạn, chia đều thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

          Lời giải:

          Số bạn trong mỗi nhóm là: 20 : 5 = 4 (bạn)

          Đáp số: 4 bạn

          V. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          • 16 : 8 = ?
          • 21 : 7 = ?
          • 28 : 4 = ?

          VI. Mở rộng kiến thức

          Các em có thể tìm hiểu thêm về phép chia và các ứng dụng của phép chia trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi chia kẹo cho bạn bè, chia đồ chơi cho các em, hoặc tính số lượng mỗi người nhận được khi chia đều một số lượng lớn.

          Việc nắm vững kiến thức về phép chia không chỉ giúp các em giải tốt các bài tập Toán mà còn rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài 42 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

          Số bị chiaSố chiaThương
          1234
          1829
          2054