Bài 33 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức là bài ôn tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 20 và 100. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác, đồng thời giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa các phép toán.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức, giúp học sinh tự học và ôn luyện hiệu quả.
Số? Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Một ao sen có 62 nụ sen. Sáng nay đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Hỏi lúc này ao sen còn bao nhiêu nụ sen chưa nở?
Một ao sen có 62 nụ sen. Sáng nay đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Hỏi lúc này ao sen còn bao nhiêu nụ sen chưa nở?
Phương pháp giải:
Số nụ sen chưa nở = Số nụ sen lúc đầu – Số nụ sen đã nở thành hoa.
Lời giải chi tiết:
Lúc này ao sen còn số nụ sen chưa nở là
62 – 35 = 27 (nụ sen)
Đáp số: 27 nụ sen
Số?

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho bảng bên:
a) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là: ...........
b) Hai số trong bảng có tổng là 24 là số: ......... và ........
c) Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số ....., ......., và .......

Phương pháp giải:
- Tìm số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng rồi tính hiệu của hai số đó.
- Quan sát các số trong bảng để tìm hai số có tổng là 24 rồi điền vào chỗ chấm.
- Ba số trong bảng có tổng bé nhất là ba số đầu tiên thuộc thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Số lớn nhất trong bảng là 45, số bé nhất trong bảng là 11.
Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là: 34
b) Hai số trong bảng có tổng là 24 là số: 11 và 13.
c) Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số 11, 12 và 13.
Số?

Phương pháp giải:
Quan sát tranh ta thấy mỗi số ở hàng trên bằng tổng hai số ở hàng dưới. Từ đó ta điềm tiếp các ô trống còn thiếu.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
Quan sát tranh ta thấy mỗi số ở hàng trên bằng tổng hai số ở hàng dưới. Từ đó ta điềm tiếp các ô trống còn thiếu.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho bảng bên:
a) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là: ...........
b) Hai số trong bảng có tổng là 24 là số: ......... và ........
c) Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số ....., ......., và .......

Phương pháp giải:
- Tìm số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng rồi tính hiệu của hai số đó.
- Quan sát các số trong bảng để tìm hai số có tổng là 24 rồi điền vào chỗ chấm.
- Ba số trong bảng có tổng bé nhất là ba số đầu tiên thuộc thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Số lớn nhất trong bảng là 45, số bé nhất trong bảng là 11.
Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là: 34
b) Hai số trong bảng có tổng là 24 là số: 11 và 13.
c) Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số 11, 12 và 13.
Một ao sen có 62 nụ sen. Sáng nay đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Hỏi lúc này ao sen còn bao nhiêu nụ sen chưa nở?
Phương pháp giải:
Số nụ sen chưa nở = Số nụ sen lúc đầu – Số nụ sen đã nở thành hoa.
Lời giải chi tiết:
Lúc này ao sen còn số nụ sen chưa nở là
62 – 35 = 27 (nụ sen)
Đáp số: 27 nụ sen
Bài 33 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 20 và 100. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cơ bản mà còn đòi hỏi khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài 33 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài 1: Tính nhẩm
Ví dụ: 12 + 5 = ?
Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện phép cộng 12 + 5. Kết quả là 17.
Bài 2: Tính
Ví dụ: 25 - 8 = ?
Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện phép trừ 25 - 8. Kết quả là 17.
Bài 3: Giải bài toán
Ví dụ: Lan có 15 cái kẹo. Lan cho Hồng 7 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Để giải bài toán này, học sinh cần xác định phép tính cần thực hiện. Lan còn lại số cái kẹo là: 15 - 7 = 8 (cái kẹo).
Bài 4: Bài tập ứng dụng
Ví dụ: Trong vườn có 12 cây cam và 8 cây quýt. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây?
Để giải bài tập này, học sinh cần xác định phép tính cần thực hiện. Trong vườn có tất cả số cây là: 12 + 8 = 20 (cây).
Để củng cố kiến thức đã học, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.
Bài 33 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong bài học và đạt kết quả tốt.