Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán 2 hôm nay. Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 12 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc ôn luyện bảng trừ trong phạm vi 10. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài tập Toán.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ từng bước giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Tính nhẩm. 11 – 4 = .... 15 – 7 = .... 11 – 8 = .... 18 – 9 = .... 14 – 6 = .... 12 – 7 = .... 13 – 5 = .... 16 – 9 = ..... 17 – 9 = .... Tính nhẩm a) 15 – 5 – 4 = .... b) 13 – 3 - 4 = c) 12 – 2 – 6 = 15 – 9 = 13 – 7 = 12 – 8 = Có 13 bạn và 8 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng.
Tính nhẩm.
11 – 4 = .... 15 – 7 = .... 11 – 8 = ....
18 – 9 = .... 14 – 6 = .... 12 – 7 = ....
13 – 5 = .... 16 – 9 = ..... 17 – 9 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
11 – 4 = 7 15 – 7 = 8 11 – 8 = 3
18 – 9 = 9 14 – 6 = 8 12 – 7 = 5
13 – 5 = 8 16 – 9 = 7 17 – 9 = 8
Tính nhẩm
a) 15 – 5 – 4 = .... b) 13 – 3 - 4 = c) 12 – 2 – 6 =
15 – 9 = 13 – 7 = 12 – 8 =
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 15 – 5 – 4 = 10 – 4 = 6 b) 13 – 3 - 4 = 10 – 4 = 6 c) 12 – 2 – 6 = 10 – 6 = 4
15 – 9 = 6 13 – 7 = 6 12 – 8 = 4
Có 13 bạn và 8 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng.
Phương pháp giải:
Số bạn không lấy được bóng = Số bạn - Số quả bóng đã lấy.
Lời giải chi tiết:
Số bạn không lấy được bóng là
13 – 8 = 5 (bạn)
Đáp số: 5 bạn
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
12 - ....... = 5 14 - ....... = 9 16 - ...... = 8
Phương pháp giải:
Ta áp dụng công thức: Số trừ = Số bị trừ - hiệu rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
12 - 7 = 5 14 - 5 = 9 16 - 8 = 8
Tính nhẩm.
11 – 4 = .... 15 – 7 = .... 11 – 8 = ....
18 – 9 = .... 14 – 6 = .... 12 – 7 = ....
13 – 5 = .... 16 – 9 = ..... 17 – 9 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
11 – 4 = 7 15 – 7 = 8 11 – 8 = 3
18 – 9 = 9 14 – 6 = 8 12 – 7 = 5
13 – 5 = 8 16 – 9 = 7 17 – 9 = 8
Tính nhẩm
a) 15 – 5 – 4 = .... b) 13 – 3 - 4 = c) 12 – 2 – 6 =
15 – 9 = 13 – 7 = 12 – 8 =
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 15 – 5 – 4 = 10 – 4 = 6 b) 13 – 3 - 4 = 10 – 4 = 6 c) 12 – 2 – 6 = 10 – 6 = 4
15 – 9 = 6 13 – 7 = 6 12 – 8 = 4
Có 13 bạn và 8 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng.
Phương pháp giải:
Số bạn không lấy được bóng = Số bạn - Số quả bóng đã lấy.
Lời giải chi tiết:
Số bạn không lấy được bóng là
13 – 8 = 5 (bạn)
Đáp số: 5 bạn
>, <, = ?

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ, so sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
12 - ....... = 5 14 - ....... = 9 16 - ...... = 8
Phương pháp giải:
Ta áp dụng công thức: Số trừ = Số bị trừ - hiệu rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
12 - 7 = 5 14 - 5 = 9 16 - 8 = 8
>, <, = ?

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ, so sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Bài 12 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc củng cố kiến thức về phép trừ trong phạm vi 10. Bài học này không chỉ giúp học sinh làm quen với các phép tính trừ đơn giản mà còn phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài 12 tập trung vào việc thực hành các phép trừ với các số từ 1 đến 10. Các bài tập thường được trình bày dưới dạng các tình huống thực tế, giúp học sinh dễ dàng hình dung và áp dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về bài học, chúng ta sẽ cùng nhau giải từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 trang 50:
Hướng dẫn: Đối với mỗi phép tính, học sinh cần xác định số bị trừ và số trừ, sau đó thực hiện phép trừ để tìm ra kết quả.
Ví dụ: 9 - 3 = 6 (Bởi vì nếu ta lấy 9 trừ đi 3, ta còn lại 6)
... - 2 = 5
... - 4 = 1
... - 1 = 8
Hướng dẫn: Để điền vào chỗ trống, học sinh cần xác định số trừ và hiệu, sau đó thực hiện phép cộng để tìm ra số bị trừ.
Ví dụ: ... - 2 = 5. Ta có: 5 + 2 = 7. Vậy số cần điền vào chỗ trống là 7.
Lan có 8 quả bóng bay. Lan tặng cho em gái 3 quả bóng bay. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu quả bóng bay?
Hướng dẫn: Bài toán này yêu cầu học sinh xác định phép tính phù hợp để giải quyết vấn đề. Trong trường hợp này, ta cần thực hiện phép trừ để tìm ra số bóng bay còn lại của Lan.
Giải: Lan còn lại số quả bóng bay là: 8 - 3 = 5 (quả)
Phép trừ là một trong những phép tính cơ bản nhất và có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:
Bài 12 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép trừ trong phạm vi 10. Bằng cách luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo học tập hiệu quả, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập Toán và ứng dụng kiến thức vào cuộc sống.
Giaibaitoan.com hy vọng rằng những hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp các em học sinh lớp 2 học tập tốt hơn môn Toán.