Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 63: Luyện tập chung (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em ôn lại và củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải bài toán có lời văn đơn giản.
Giaibaitoan.com xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu từng bài tập trong Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức, giúp các em tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.
Đặt tính rồi tính: 314 + 462 736 + 58 492 – 48 628 – 567 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Một tiệm vải buổi sáng bán được 240 mét vải, buổi chiều bán được 180 mét vải. Hỏi cả hai buổi tiệm vải đó bán được bao nhiêu mét vải? a) Vẽ tiếp hình (theo mẫu).
Một tiệm vải buổi sáng bán được 240 mét vải, buổi chiều bán được 180 mét vải. Hỏi cả hai buổi tiệm vải đó bán được bao nhiêu mét vải?
Phương pháp giải:
Số mét vải cửa hàng bán được cả hai buổi = Số mét vải buổi sáng bán + Số mét vải buổi chiều bán.
Lời giải chi tiết:
Cả hai buổi tiệm vải đó bán được số mét vải là
240 + 180 = 420 (mét)
Đáp số: 420 mét
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng …….
b) Hiệu của hai số ghi ở khối cầu và khối hộp chữ nhật bằng …….
Phương pháp giải:
Xác định các khối lập phương, khối trụ, khối cầu, khối hộp chữ nhật rồi tính tổng hoặc hiệu theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng 523 + 425 = 948
b) Hiệu của hai số ghi ở khối cầu và khối hộp chữ nhật bằng 385 – 268 = 117
Đặt tính rồi tính:
314 + 462 736 + 58 492 – 48 628 – 567
………… ……….. ………. …………
………… ……….. ………. …………
………… ……….. ………. …………
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.
Lời giải chi tiết:

a) Vẽ tiếp hình (theo mẫu).

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi vẽ tiếp cho thích hợp.
Xác định hai số mà đường tô đậm đi qua và tính hiệu hai số đó.
Lời giải chi tiết:
a)

b)
Đặt tính rồi tính:
314 + 462 736 + 58 492 – 48 628 – 567
………… ……….. ………. …………
………… ……….. ………. …………
………… ……….. ………. …………
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng …….
b) Hiệu của hai số ghi ở khối cầu và khối hộp chữ nhật bằng …….
Phương pháp giải:
Xác định các khối lập phương, khối trụ, khối cầu, khối hộp chữ nhật rồi tính tổng hoặc hiệu theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng 523 + 425 = 948
b) Hiệu của hai số ghi ở khối cầu và khối hộp chữ nhật bằng 385 – 268 = 117
Một tiệm vải buổi sáng bán được 240 mét vải, buổi chiều bán được 180 mét vải. Hỏi cả hai buổi tiệm vải đó bán được bao nhiêu mét vải?
Phương pháp giải:
Số mét vải cửa hàng bán được cả hai buổi = Số mét vải buổi sáng bán + Số mét vải buổi chiều bán.
Lời giải chi tiết:
Cả hai buổi tiệm vải đó bán được số mét vải là
240 + 180 = 420 (mét)
Đáp số: 420 mét
a) Vẽ tiếp hình (theo mẫu).

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi vẽ tiếp cho thích hợp.
Xác định hai số mà đường tô đậm đi qua và tính hiệu hai số đó.
Lời giải chi tiết:
a)

b)
Bài 63: Luyện tập chung (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn luyện lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau như:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập:
Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và thực hành thường xuyên.
Ví dụ:
Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ:
Bài toán: Lan có 15 cái kẹo. Lan cho Hồng 7 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
Số kẹo còn lại của Lan là: 15 - 7 = 8 (cái kẹo)
Đáp số: 8 cái kẹo
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để điền các số thích hợp vào chỗ trống.
Ví dụ:
5 + … = 10
Giải:
5 + 5 = 10
Lưu ý khi giải bài tập:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin giải bài 63: Luyện tập chung (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!
| Bài tập | Lời giải |
|---|---|
| Bài 1a | 5 + 3 = 8 |
| Bài 1b | 12 - 4 = 8 |