Bài 23 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em học sinh tự tin chinh phục bài học.
Đặt tính rồi tính. 36 – 18 52 – 34 80 – 37 70 – 52 Trên bến xe có 40 ô tô. Lúc sau có 16 ô tô rời bến. Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô? Tại mỗi ngã rẽ, bạn khỉ sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.
Trên bến xe có 40 ô tô. Lúc sau có 16 ô tô rời bến. Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô?
Phương pháp giải:
Số ô tô còn lại trong bến = Số ô tô trong bến lúc đầu – Số ô tô rời bến.
Lời giải chi tiết:
Trong bến còn lại số ô tô là
40 – 16 = 24 (ô tô)
Đáp số: 24 ô tô
Đặt tính rồi tính.
36 – 18 52 – 34 80 – 37 70 – 52
.......... ........... ........... ...........
.......... ........... ........... ...........
.......... ........... ........... ...........
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

>, <, = ?

Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép tính rồi điền dấu vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Quan sát hình dưới đây.

a) Tô màu các hình ghi phép tính đúng.
b) Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp (theo mẫu).
c) Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông;.....................................................................
Phương pháp giải:
- Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép trừ rồi tô màu vào các hình theo yêu cầu của bài toán.
- Viết tên các hình ghi phép tính đúng.
Lời giải chi tiết:
a)

b) Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông, hình tam giác.
Tại mỗi ngã rẽ, bạn khỉ sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.

Phương pháp giải:
- Tính nhẩm kết quả các phép trừ trên mỗi ngã rẽ, lựa chọn con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn.
- Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.
Lời giải chi tiết:
Ta có 30 – 7 = 23 30 – 6 = 24
32 – 15 = 17 40 – 15 = 25
63 – 38 = 25 63 – 30 = 33
Vậy món mà bạn sẽ đến là chuối.

Đặt tính rồi tính.
36 – 18 52 – 34 80 – 37 70 – 52
.......... ........... ........... ...........
.......... ........... ........... ...........
.......... ........... ........... ...........
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Quan sát hình dưới đây.

a) Tô màu các hình ghi phép tính đúng.
b) Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp (theo mẫu).
c) Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông;.....................................................................
Phương pháp giải:
- Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép trừ rồi tô màu vào các hình theo yêu cầu của bài toán.
- Viết tên các hình ghi phép tính đúng.
Lời giải chi tiết:
a)

b) Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông, hình tam giác.
Trên bến xe có 40 ô tô. Lúc sau có 16 ô tô rời bến. Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô?
Phương pháp giải:
Số ô tô còn lại trong bến = Số ô tô trong bến lúc đầu – Số ô tô rời bến.
Lời giải chi tiết:
Trong bến còn lại số ô tô là
40 – 16 = 24 (ô tô)
Đáp số: 24 ô tô
>, <, = ?

Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép tính rồi điền dấu vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Tại mỗi ngã rẽ, bạn khỉ sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.

Phương pháp giải:
- Tính nhẩm kết quả các phép trừ trên mỗi ngã rẽ, lựa chọn con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn.
- Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.
Lời giải chi tiết:
Ta có 30 – 7 = 23 30 – 6 = 24
32 – 15 = 17 40 – 15 = 25
63 – 38 = 25 63 – 30 = 33
Vậy món mà bạn sẽ đến là chuối.

Bài 23 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 2 củng cố kiến thức về phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số. Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép trừ trong đó cần thực hiện mượn từ hàng chục sang hàng đơn vị để đảm bảo kết quả chính xác.
Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về phép trừ có nhớ số có hai chữ số:
Bài 23 thường bao gồm một số câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện các phép trừ có nhớ khác nhau. Dưới đây là ví dụ về cách giải một số câu hỏi thường gặp:
Bước 1: Đặt tính:
| 5 | 6 | |
|---|---|---|
| - | 2 | 8 |
Bước 2: Thực hiện trừ ở hàng đơn vị: 6 - 8. Vì 6 nhỏ hơn 8, ta cần mượn 1 đơn vị từ hàng chục. Hàng chục trở thành 4, hàng đơn vị trở thành 16.
Bước 3: Thực hiện phép trừ: 16 - 8 = 8
Bước 4: Thực hiện trừ ở hàng chục: 4 - 2 = 2
Vậy, 56 - 28 = 28
(Tương tự như ví dụ 1, hướng dẫn chi tiết các bước giải)
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin hơn khi giải bài 23 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!