Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54, 55 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54, 55 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54, 55 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54, 55 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải bài toán có lời văn và các dạng bài tập khác.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức toán học.

Tính nhẩm. Nam gấp được 13 cái thuyền, Việt gấp được ít hơn Nam 7 cái thuyền. Hỏi Việt gấp được bao nhiêu cái thuyền? Đ, S ? Nối (theo mẫu).

Bài 2

    Tính.

    a) 7 + 4 + 5 = .... b) 8 + 4 – 9 = ....

    c) 13 – 6 + 8 = .... d) 17 – 8 – 3 = ....

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm kết quả các phép tính từ trái sang phải rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    a) 7 + 4 + 5 = 11 + 5 = 16 b) 8 + 4 – 9 = 12 – 9 = 3

    c) 13 – 6 + 8 = 7 + 8 = 15 d) 17 – 8 – 3 = 9 – 3 = 6

    Bài 1

      Tính nhẩm

      8 + 3 = .... 9 + 6 = .... 5 + 7 = .... 8 + 9 = ....

      11 – 8 = .... 15 – 9 = .... 12 – 5 = .... 17 – 8 = ....

      11 – 3 = .... 15 – 6 = .... 12 – 7 = .... 17 – 9 = ....

      Phương pháp giải:

      Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết:

      8 + 3 = 11 9 + 6 = 15 5 + 7 = 12 8 + 9 = 17

      11 – 8 = 3 15 – 9 = 6 12 – 5 = 7 17 – 8 = 9

      11 – 3 = 8 15 – 6 = 9 12 – 7 = 5 17 – 9 = 8

      Bài 3

        Nam gấp được 13 cái thuyền, Việt gấp được ít hơn Nam 7 cái thuyền. Hỏi Việt gấp được bao nhiêu cái thuyền?

        Phương pháp giải:

        Ta có: Số thuyền Việt gấp = Số thuyền Nam gấp – 7 cái thuyền.

        Lời giải chi tiết:

        Số thuyền Việt gấp được là

        13 – 7 = 6 (thuyền)

        Đáp số: 6 thuyền

        Bài 4

          Đ, S ?

          Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54, 55 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Phương pháp giải:

          - Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh hai vế với nhau.

          - Điền Đ, S thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54, 55 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

          Bài 5

            Nối (theo mẫu).

            Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54, 55 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

            Phương pháp giải:

            - Tính nhẩm kết quả các phép trừ 12 cho từng số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.

            - Nối với những số thỏa mãn 4 < Hiệu < 9.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có 12 – 2 = 10 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8

            12 – 5 = 7 12 – 6 = 6 12 – 7 = 5

            12 – 8 = 4

            Ta nối được như sau:

            Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54, 55 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Tính nhẩm

            8 + 3 = .... 9 + 6 = .... 5 + 7 = .... 8 + 9 = ....

            11 – 8 = .... 15 – 9 = .... 12 – 5 = .... 17 – 8 = ....

            11 – 3 = .... 15 – 6 = .... 12 – 7 = .... 17 – 9 = ....

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

            Lời giải chi tiết:

            8 + 3 = 11 9 + 6 = 15 5 + 7 = 12 8 + 9 = 17

            11 – 8 = 3 15 – 9 = 6 12 – 5 = 7 17 – 8 = 9

            11 – 3 = 8 15 – 6 = 9 12 – 7 = 5 17 – 9 = 8

            Tính.

            a) 7 + 4 + 5 = .... b) 8 + 4 – 9 = ....

            c) 13 – 6 + 8 = .... d) 17 – 8 – 3 = ....

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả các phép tính từ trái sang phải rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

            Lời giải chi tiết:

            a) 7 + 4 + 5 = 11 + 5 = 16 b) 8 + 4 – 9 = 12 – 9 = 3

            c) 13 – 6 + 8 = 7 + 8 = 15 d) 17 – 8 – 3 = 9 – 3 = 6

            Nam gấp được 13 cái thuyền, Việt gấp được ít hơn Nam 7 cái thuyền. Hỏi Việt gấp được bao nhiêu cái thuyền?

            Phương pháp giải:

            Ta có: Số thuyền Việt gấp = Số thuyền Nam gấp – 7 cái thuyền.

            Lời giải chi tiết:

            Số thuyền Việt gấp được là

            13 – 7 = 6 (thuyền)

            Đáp số: 6 thuyền

            Đ, S ?

            Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54, 55 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            - Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh hai vế với nhau.

            - Điền Đ, S thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54, 55 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Nối (theo mẫu).

            Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54, 55 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            - Tính nhẩm kết quả các phép trừ 12 cho từng số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.

            - Nối với những số thỏa mãn 4 < Hiệu < 9.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có 12 – 2 = 10 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8

            12 – 5 = 7 12 – 6 = 6 12 – 7 = 5

            12 – 8 = 4

            Ta nối được như sau:

            Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54, 55 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Khám phá ngay nội dung Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54, 55 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54, 55 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

            Bài 14: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54, 55 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

            Nội dung bài tập

            Bài tập luyện tập chung này bao gồm các dạng bài sau:

            • Bài 1: Tính nhẩm: Các bài tập tính nhẩm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
            • Bài 2: Tính: Các bài tập tính cộng, trừ trong phạm vi 100, có thể có phép cộng, trừ nhiều số hạng hoặc số bị trừ.
            • Bài 3: Giải bài toán: Các bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.
            • Bài 4: Điền vào chỗ trống: Các bài tập điền vào chỗ trống giúp học sinh củng cố kiến thức về các khái niệm toán học và các quy tắc tính toán.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 14:

            Bài 1: Tính nhẩm

            Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 một cách nhanh chóng và chính xác. Ví dụ:

            5 + 7 = 12

            15 - 8 = 7

            23 + 12 = 35

            Bài 2: Tính

            Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ theo đúng thứ tự từ trái sang phải. Ví dụ:

            25 + 15 - 10 = 30

            48 - 12 + 5 = 41

            Bài 3: Giải bài toán

            Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:

            1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố: Đề bài cho biết gì? Yêu cầu gì?
            2. Phân tích đề bài và xác định các phép tính cần thực hiện.
            3. Thực hiện các phép tính và tìm ra đáp án.
            4. Viết lời giải đầy đủ và rõ ràng.

            Ví dụ:

            Bài toán: Lan có 15 cái kẹo, Lan cho Hồng 7 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

            Lời giải:

            Số kẹo còn lại của Lan là: 15 - 7 = 8 (cái kẹo)

            Đáp số: 8 cái kẹo

            Bài 4: Điền vào chỗ trống

            Để giải bài tập này, học sinh cần vận dụng kiến thức đã học để điền vào chỗ trống các số hoặc các từ ngữ thích hợp. Ví dụ:

            5 + ... = 10

            ... - 3 = 7

            Lưu ý khi làm bài tập

            Khi làm bài tập, học sinh cần:

            • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu.
            • Thực hiện các phép tính cẩn thận và chính xác.
            • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.
            • Hỏi lại giáo viên hoặc bạn bè nếu có bất kỳ thắc mắc nào.

            Tầm quan trọng của việc luyện tập

            Việc luyện tập thường xuyên là rất quan trọng để giúp học sinh nắm vững kiến thức toán học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Khi luyện tập, học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

            Giaibaitoan.com - Đồng hành cùng học sinh

            Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em học sinh trong quá trình học tập. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa Toán 2 - Kết nối tri thức. Hy vọng rằng, với sự hỗ trợ của Giaibaitoan.com, các em sẽ học tập tốt môn Toán và đạt được kết quả cao.