Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải chi tiết bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 78, 79 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về cộng, trừ trong phạm vi 100, giải bài toán có lời văn và các dạng bài tập khác.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.
Tính. 51 + 29 = ..... 72 + 8 = ..... 36 + 34 = ..... Tô màu vàng con đường dài nhất, màu xanh con đường ngắn nhất. Ngày thứ nhất, bác Thanh trồng được 35 cây đu đủ. Ngày thứ hai, bác trồng được 15 cây chuối. Hỏi cả hai ngày bác Thanh trồng được bao nhiêu cây đu đủ và chuối? Mực nước trong bể cao 48 cm. Sau cơn mưa, mực nước trong bể tăng thêm 12 cm. Hỏi lúc này mực nước trong bể cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
Tính.
51 + 29 = ..... 72 + 8 = ..... 36 + 34 = .....
Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép cộng trên rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
51 + 29 = 80 72 + 8 = 80 36 + 34 = 70
Ngày thứ nhất, bác Thanh trồng được 35 cây đu đủ. Ngày thứ hai, bác trồng được 15 cây chuối. Hỏi cả hai ngày bác Thanh trồng được bao nhiêu cây đu đủ và chuối?
Phương pháp giải:
Số cây cả hai ngày bác Thanh trồng = Số cây đu đủ + Số cây chuối.
Lời giải chi tiết:
Cả hai ngày bác Thanh trồng được số cây đu đủ và chuối là
35 + 15 = 50 (cây)
Đáp số: 50 cây
Mực nước trong bể cao 48 cm. Sau cơn mưa, mực nước trong bể tăng thêm 12 cm. Hỏi lúc này mực nước trong bể cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Sau cơn mưa mực nước trong bể = Mực nước trong bể lúc đầu + mực nước tăng thêm.
Lời giải chi tiết:
Sau cơn mưa mực nước trong bể là
48 + 12 = 60 (cm)
Đáp số: 60 cm
Tô màu vàng con đường dài nhất, màu xanh con đường ngắn nhất.

Phương pháp giải:
Tính tổng chiều dãi mỗi con đường rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 49 cm + 11 cm = 60 cm
9 cm + 52 cm = 61 cm
Mà 60 cm < 61 cm < 100 cm
Vậy con đường ghi 100 cm được tô màu vàng, con đường ghi 49 cm + 11 cm được tô màu xanh.

Số?

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, em hãy tính nhẩm để điền các số con thiếu trong các phép tính ở hàng dọc và hàng ngang.
Lời giải chi tiết:

Tính.
51 + 29 = ..... 72 + 8 = ..... 36 + 34 = .....
Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép cộng trên rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
51 + 29 = 80 72 + 8 = 80 36 + 34 = 70
Tô màu vàng con đường dài nhất, màu xanh con đường ngắn nhất.

Phương pháp giải:
Tính tổng chiều dãi mỗi con đường rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 49 cm + 11 cm = 60 cm
9 cm + 52 cm = 61 cm
Mà 60 cm < 61 cm < 100 cm
Vậy con đường ghi 100 cm được tô màu vàng, con đường ghi 49 cm + 11 cm được tô màu xanh.

Ngày thứ nhất, bác Thanh trồng được 35 cây đu đủ. Ngày thứ hai, bác trồng được 15 cây chuối. Hỏi cả hai ngày bác Thanh trồng được bao nhiêu cây đu đủ và chuối?
Phương pháp giải:
Số cây cả hai ngày bác Thanh trồng = Số cây đu đủ + Số cây chuối.
Lời giải chi tiết:
Cả hai ngày bác Thanh trồng được số cây đu đủ và chuối là
35 + 15 = 50 (cây)
Đáp số: 50 cây
Mực nước trong bể cao 48 cm. Sau cơn mưa, mực nước trong bể tăng thêm 12 cm. Hỏi lúc này mực nước trong bể cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Sau cơn mưa mực nước trong bể = Mực nước trong bể lúc đầu + mực nước tăng thêm.
Lời giải chi tiết:
Sau cơn mưa mực nước trong bể là
48 + 12 = 60 (cm)
Đáp số: 60 cm
Số?

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, em hãy tính nhẩm để điền các số con thiếu trong các phép tính ở hàng dọc và hàng ngang.
Lời giải chi tiết:

Bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 78, 79 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau như:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập:
Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép cộng, trừ trong phạm vi 100 và điền kết quả vào chỗ trống. Để làm bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ và thực hiện tính toán nhanh chóng, chính xác.
Ví dụ:
| Phép tính | Kết quả |
|---|---|
| 25 + 15 = | 40 |
| 48 - 12 = | 36 |
Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng như: số liệu, câu hỏi, và mối quan hệ giữa các yếu tố đó. Sau đó, học sinh cần lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
Ví dụ:
Đề bài: Lan có 35 cái kẹo, Bình có ít hơn Lan 12 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải:
Số cái kẹo của Bình là: 35 - 12 = 23 (cái)
Đáp số: 23 cái kẹo
Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các số và sử dụng các dấu >, <, = để biểu thị mối quan hệ giữa chúng. Để làm bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức về giá trị của các chữ số và cách so sánh các số.
Ví dụ:
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm số lớn nhất và số bé nhất trong một dãy số. Để làm bài tập này, học sinh cần so sánh các số và xác định số nào lớn nhất, số nào bé nhất.
Ví dụ:
Trong dãy số: 12, 35, 28, 41, 18. Số lớn nhất là 41, số bé nhất là 12.
Lưu ý khi giải bài tập:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 78, 79 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!
Các bài tập liên quan: