Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Bài 19 thuộc chương trình Toán lớp 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng cộng có nhớ với các số có hai chữ số và một chữ số. Bài học này giúp học sinh nắm vững phương pháp thực hiện phép cộng, hiểu rõ quy tắc nhớ và áp dụng vào giải các bài tập thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học toán.

Đặt tính rồi tính. 46 + 4 63 + 7 25 + 7 15 + 9 Nối phép tính với kết quả của phép tính đó. Trong hộp bút có 24 cái bút chì và 6 cái bút mực. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu cái bút.

Bài 3

    Trong hộp bút có 24 cái bút chì và 6 cái bút mực. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu cái bút.

    Phương pháp giải:

    Số chiếc bút trong hộp = Số chiếc bút chì + Số chiếc bút mực.

    Lời giải chi tiết:

    Trong hộp có tất cả số chiếc bút là

    24 + 6 = 30 (chiếc bút)

    Đáp số: 30 chiếc bút

    Bài 1

      Đặt tính rồi tính.

      46 + 4 63 + 7 25 + 7 15 + 9

      .......... ......... .......... ..........

      .......... ......... .......... ..........

      .......... ......... .......... ..........

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Tính: Cộng lần lượt các số từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Bài 4

        Số?

        Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Phương pháp giải:

        Ta nhận thấy quy luật: Số ở hàng trên bằng tổng của hai số hàng dưới, từ đó ta điền được các số còn thiếu vào ô trống. (Ví dụ 3 + 4 = 7; 4 + 5 = 9)

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

        Bài 2

          Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.

          Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          - Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) để tìm kết quả phép cộng ghi trên mỗi củ cà rốt.

          - Nối với số tương ứng ghi trên mỗi chú thỏ.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 56 + 8 = 64 16 + 9 = 25 77 + 4 = 81

          Ta nối như sau:

          Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Đặt tính rồi tính.

          46 + 4 63 + 7 25 + 7 15 + 9

          .......... ......... .......... ..........

          .......... ......... .......... ..........

          .......... ......... .......... ..........

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Tính: Cộng lần lượt các số từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.

          Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Phương pháp giải:

          - Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) để tìm kết quả phép cộng ghi trên mỗi củ cà rốt.

          - Nối với số tương ứng ghi trên mỗi chú thỏ.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 56 + 8 = 64 16 + 9 = 25 77 + 4 = 81

          Ta nối như sau:

          Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Trong hộp bút có 24 cái bút chì và 6 cái bút mực. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu cái bút.

          Phương pháp giải:

          Số chiếc bút trong hộp = Số chiếc bút chì + Số chiếc bút mực.

          Lời giải chi tiết:

          Trong hộp có tất cả số chiếc bút là

          24 + 6 = 30 (chiếc bút)

          Đáp số: 30 chiếc bút

          Số?

          Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          Ta nhận thấy quy luật: Số ở hàng trên bằng tổng của hai số hàng dưới, từ đó ta điền được các số còn thiếu vào ô trống. (Ví dụ 3 + 4 = 7; 4 + 5 = 9)

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Khám phá ngay nội dung Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 19 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen và thành thạo phép cộng có nhớ. Bài học này tập trung vào việc cộng một số có hai chữ số với một số có một chữ số, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ quy tắc nhớ và cách thực hiện phép cộng một cách chính xác.

          I. Mục tiêu bài học

          • Học sinh biết cách cộng một số có hai chữ số với một số có một chữ số, có nhớ.
          • Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
          • Giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của số và quy tắc cộng.

          II. Nội dung bài học

          Bài 19 bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Bài tập 1: Tính các phép cộng có nhớ. Ví dụ: 28 + 5 = ?
          2. Bài tập 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng có nhớ.
          3. Bài tập 3: Luyện tập thêm các phép cộng có nhớ với các số khác nhau.

          III. Phương pháp giải bài tập

          Để giải các bài tập trong bài 19, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:

          1. Đặt tính: Viết các số cần cộng theo cột dọc, sao cho các hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng.
          2. Cộng hàng đơn vị: Nếu tổng của hàng đơn vị nhỏ hơn 10, viết kết quả vào hàng đơn vị. Nếu tổng lớn hơn 10, viết chữ số hàng đơn vị của tổng vào hàng đơn vị và nhớ 1 vào hàng chục.
          3. Cộng hàng chục: Cộng chữ số hàng chục của hai số với số nhớ (nếu có). Viết kết quả vào hàng chục.

          IV. Ví dụ minh họa

          Ví dụ 1: Tính 28 + 5

          Giải:

          28
          +5
          33

          Vậy, 28 + 5 = 33

          Ví dụ 2: Giải bài toán: Lan có 15 cái kẹo, mẹ cho Lan thêm 8 cái kẹo nữa. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

          Giải:

          Số kẹo Lan có tất cả là: 15 + 8 = 23 (cái kẹo)

          Đáp số: 23 cái kẹo

          V. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức về phép cộng có nhớ, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

          • 37 + 6 = ?
          • 45 + 9 = ?
          • 52 + 7 = ?
          • 68 + 4 = ?

          VI. Lưu ý khi giải bài tập

          • Luôn đặt tính cẩn thận, đảm bảo các hàng thẳng hàng.
          • Thực hiện phép cộng theo đúng thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 19 và các bài tập tương tự trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!