Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 39: Bảng nhân 2 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về bảng nhân 2, một nền tảng quan trọng trong chương trình toán học.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Số? Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống:Lập ba phép nhân thích hợp từ các thừa số và tích trong bảng.
Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải:
Đếm thêm 2 đơn vị và viết số thích hợp cho các ô còn thiếu.
Lời giải chi tiết:

Số?
Lập ba phép nhân thích hợp từ các thừa số và tích trong bảng.

Phương pháp giải:
Dựa vào bảng nhân 2 ta lập được các phép nhân từ các số đã cho.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, đếm số con thỏ, con gà, con vịt rồi viết phép nhân thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm theo bảng nhân 2 rồi ghi kết quả vào mỗi bông hoa tương ứng.
b) Tính nhẩm theo chiều mũi tên và ghi kết quả vào mỗi bông hoa.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm theo bảng nhân 2 rồi ghi kết quả vào mỗi bông hoa tương ứng.
b) Tính nhẩm theo chiều mũi tên và ghi kết quả vào mỗi bông hoa.
Lời giải chi tiết:

Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải:
Đếm thêm 2 đơn vị và viết số thích hợp cho các ô còn thiếu.
Lời giải chi tiết:

Số?
Lập ba phép nhân thích hợp từ các thừa số và tích trong bảng.

Phương pháp giải:
Dựa vào bảng nhân 2 ta lập được các phép nhân từ các số đã cho.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, đếm số con thỏ, con gà, con vịt rồi viết phép nhân thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Bài 39 trong Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc luyện tập bảng nhân 2. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh lớp 2. Bài học này không chỉ giúp các em nhớ các phép nhân cơ bản mà còn phát triển khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
Bài 39 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài học, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng dạng bài tập.
Để giải các bài tập điền vào chỗ trống, các em cần nhớ kỹ bảng nhân 2. Ví dụ:
2 x 3 = ?
Các em có thể nhớ rằng 2 x 3 có nghĩa là 2 cộng 2 cộng 2, hoặc 3 cộng 3. Kết quả là 6.
Để giải các bài tập nối, các em cần tính kết quả của từng phép nhân và nối với kết quả tương ứng.
Ví dụ:
| Phép nhân | Kết quả |
|---|---|
| 2 x 4 | 8 |
| 2 x 5 | 10 |
Để giải các bài tập tính, các em cần thực hiện phép nhân và ghi lại kết quả.
Ví dụ:
2 x 6 = 12
Để giải các bài toán ứng dụng, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định thông tin cần thiết và sử dụng bảng nhân 2 để giải quyết bài toán.
Ví dụ:
Một bạn có 4 cái kẹo. Mỗi cái kẹo có giá 2 nghìn đồng. Hỏi bạn đó phải trả bao nhiêu tiền để mua hết số kẹo đó?
Bài giải:
Số tiền bạn đó phải trả là: 4 x 2 = 8 (nghìn đồng)
Để học bảng nhân 2 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các mẹo sau:
Bài 39: Bảng nhân 2 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp các em học sinh lớp 2 củng cố kiến thức về bảng nhân 2. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả, các em sẽ học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn toán.
Chúc các em học tốt!