Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán 2 hôm nay! Bài 55 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức sẽ giúp các em làm quen với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét, mét và ki-lô-mét.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải toán.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 2 dm = ….. cm 3 m = ….. dm 7 m = ….. cm 4 dm = ….. cm 6 m = ….. dm b) 20 dm = …. m 30 cm = …. dm 50 dm = …. m 80 cm = …. dm 100 dm = …. m 40 cm = …. dm Nối đồ vật với số đo độ dài thích hợp trong thực tế. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 2 dm = ….. cm 3 m = ….. dm 7 m = ….. cm
4 dm = ….. cm 6 m = ….. dm 9 m = ….. cm
b) 20 dm = …. m 30 cm = …. dm
50 dm = …. m 80 cm = …. dm
100 dm = …. m 40 cm = …. dm
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi:
1 dm = 10 cm 1 m = 10 dm 1 m = 100 cm
Lời giải chi tiết:
a) 2 dm = 20 cm 3 m = 30 dm 7 m = 700 cm
4 dm = 40 cm 6 m = 60 dm 9 m = 900 cm
b) 20 dm = 2 m 30 cm = 3 dm
50 dm = 5 m 80 cm = 8 dm
100 dm = 10 m 40 cm = 4 dm
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Biết 1 sải tay của Việt dài khoảng 1 m. Việt đo chiều dài bảng lớp được 3 sải tay. Vậy:
a) Bảng lớp Việt dài khoảng ….. m
b) Bảng lớp Việt dài khoảng ….. dm
c) Bảng lớp Việt dài khoảng ….. cm
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi:
1 m = 10 dm 1 m = 100 cm
Lời giải chi tiết:
Biết 1 sải tay của Việt dài khoảng 1 m. Việt đo chiều dài bảng lớp được 3 sải tay. Vậy:
a) Bảng lớp Việt dài khoảng 3 m
b) Bảng lớp Việt dài khoảng 30 dm
c) Bảng lớp Việt dài khoảng 300 cm
Em đánh dấu x vào ô trống trước câu miêu tả đồ vật dài nhất. Biết 1 gang tay của Mai dài khoảng 1 dm.

Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm = 10 cm
Lời giải chi tiết:
Hộp bánh dài khoảng 4 gang tay Mai nên hộp bánh dài 4 dm = 40 cm.
Bàn gấp học sinh dài khoảng 5 dm = 50 cm.
Vậy đồ vật dài nhất là chiếc bàn gấp.

Nối đồ vật với số đo độ dài thích hợp trong thực tế.

Phương pháp giải:
Quan sát các đồ vật trong thực tế rồi nối với độ dài thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 2 dm = ….. cm 3 m = ….. dm 7 m = ….. cm
4 dm = ….. cm 6 m = ….. dm 9 m = ….. cm
b) 20 dm = …. m 30 cm = …. dm
50 dm = …. m 80 cm = …. dm
100 dm = …. m 40 cm = …. dm
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi:
1 dm = 10 cm 1 m = 10 dm 1 m = 100 cm
Lời giải chi tiết:
a) 2 dm = 20 cm 3 m = 30 dm 7 m = 700 cm
4 dm = 40 cm 6 m = 60 dm 9 m = 900 cm
b) 20 dm = 2 m 30 cm = 3 dm
50 dm = 5 m 80 cm = 8 dm
100 dm = 10 m 40 cm = 4 dm
Nối đồ vật với số đo độ dài thích hợp trong thực tế.

Phương pháp giải:
Quan sát các đồ vật trong thực tế rồi nối với độ dài thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Biết 1 sải tay của Việt dài khoảng 1 m. Việt đo chiều dài bảng lớp được 3 sải tay. Vậy:
a) Bảng lớp Việt dài khoảng ….. m
b) Bảng lớp Việt dài khoảng ….. dm
c) Bảng lớp Việt dài khoảng ….. cm
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi:
1 m = 10 dm 1 m = 100 cm
Lời giải chi tiết:
Biết 1 sải tay của Việt dài khoảng 1 m. Việt đo chiều dài bảng lớp được 3 sải tay. Vậy:
a) Bảng lớp Việt dài khoảng 3 m
b) Bảng lớp Việt dài khoảng 30 dm
c) Bảng lớp Việt dài khoảng 300 cm
Em đánh dấu x vào ô trống trước câu miêu tả đồ vật dài nhất. Biết 1 gang tay của Mai dài khoảng 1 dm.

Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm = 10 cm
Lời giải chi tiết:
Hộp bánh dài khoảng 4 gang tay Mai nên hộp bánh dài 4 dm = 40 cm.
Bàn gấp học sinh dài khoảng 5 dm = 50 cm.
Vậy đồ vật dài nhất là chiếc bàn gấp.

Bài 55 Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với các đơn vị đo độ dài cơ bản: đề-xi-mét (dm), mét (m) và ki-lô-mét (km). Việc hiểu rõ mối quan hệ giữa các đơn vị này là nền tảng quan trọng cho các bài học toán học nâng cao hơn.
Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét. 1 mét bằng 10 đề-xi-mét (1m = 10dm). Các em có thể hình dung, một chiếc bút chì có độ dài khoảng 1 đề-xi-mét.
Mét là đơn vị đo độ dài phổ biến nhất trong cuộc sống hàng ngày. Nó được sử dụng để đo chiều dài, chiều rộng của các vật dụng, khoảng cách giữa các địa điểm,…
Ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài lớn hơn mét. 1 ki-lô-mét bằng 1000 mét (1km = 1000m). Ki-lô-mét thường được sử dụng để đo khoảng cách giữa các thành phố, quốc gia.
Để giúp các em dễ dàng hình dung, chúng ta có thể tóm tắt mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài như sau:
Dưới đây là một số bài tập thực hành để các em luyện tập và củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài:
Lời giải:
Các đơn vị đo độ dài như đề-xi-mét, mét và ki-lô-mét được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:
Để hiểu sâu hơn về bài học, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
| Bài tập | Nội dung | Đáp án |
|---|---|---|
| Bài 1 | Đổi 3m ra đề-xi-mét | 30dm |
| Bài 2 | Đổi 1km ra mét | 1000m |
| Bài 3 | Đổi 20dm ra mét | 2m |
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ nắm vững kiến thức về các đơn vị đo độ dài và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tốt!