Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 1) trang 94 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 1) trang 94 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 1) trang 94 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Bài 25 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản về hình học như điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong và cách xác định ba điểm thẳng hàng.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. a) Trong hình vẽ bên có các điểm là b) Trong hình vẽ có các đoạn thẳng là Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

Bài 1

    Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

    a) Trong hình vẽ bên có các điểm là:....................................................................................

    b) Trong hình vẽ có các đoạn thẳng là:.................................................................................

    Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 1) trang 94 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình vẽ rồi viết tên các điểm và đoạn thẳng vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    a) Trong hình vẽ bên có các điểm là: A, B, C, M, N.

    b) Trong hình vẽ có các đoạn thẳng là: AB, MN.

    Bài 3

      Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Đoạn thẳng MN dài ....... cm.

      Đoạn thẳng NP dài ....... cm.

      Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 1) trang 94 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      Phương pháp giải:

      Em hãy đo bằng thước kẻ rồi viết độ dài các đoạn thẳng vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết:

      Đoạn thẳng MN dài 5 cm.

      Đoạn thẳng NP dài 3 cm.

      Bài 4

        Cho hình vẽ:

        Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 1) trang 94 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        a) Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Đoạn thẳng AB dài ..... cm. Đoạn thẳng BC dài ..... cm.

        Đoạn thẳng CD dài ..... cm. Đoạn thẳng DE dài ..... cm.

        b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Đoạn thẳng ...... dài nhất. Đoạn thẳng...... ngắn nhất.

        Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng ...... dài bằng nhau.

        Phương pháp giải:

        Em hãy đo bằng thước kẻ rồi viết độ dài các đoạn thẳng vào chỗ chấm.

        Lời giải chi tiết:

        a) Đoạn thẳng AB dài 2 cm. Đoạn thẳng BC dài 4 cm.

        Đoạn thẳng CD dài 2 cm. Đoạn thẳng DE dài 1 cm.

        b) Đoạn thẳng BC dài nhất. Đoạn thẳng DE ngắn nhất.

        Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD dài bằng nhau.

        Bài 2

          Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

          Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 1) trang 94 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình, kể tên các đoạn thẳng rồi điền vào ô trống cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 1) trang 94 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          a) Trong hình vẽ bên có các điểm là:....................................................................................

          b) Trong hình vẽ có các đoạn thẳng là:.................................................................................

          Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 1) trang 94 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ rồi viết tên các điểm và đoạn thẳng vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          a) Trong hình vẽ bên có các điểm là: A, B, C, M, N.

          b) Trong hình vẽ có các đoạn thẳng là: AB, MN.

          Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

          Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 1) trang 94 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình, kể tên các đoạn thẳng rồi điền vào ô trống cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 1) trang 94 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Đoạn thẳng MN dài ....... cm.

          Đoạn thẳng NP dài ....... cm.

          Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 1) trang 94 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          Em hãy đo bằng thước kẻ rồi viết độ dài các đoạn thẳng vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          Đoạn thẳng MN dài 5 cm.

          Đoạn thẳng NP dài 3 cm.

          Cho hình vẽ:

          Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 1) trang 94 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          a) Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Đoạn thẳng AB dài ..... cm. Đoạn thẳng BC dài ..... cm.

          Đoạn thẳng CD dài ..... cm. Đoạn thẳng DE dài ..... cm.

          b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Đoạn thẳng ...... dài nhất. Đoạn thẳng...... ngắn nhất.

          Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng ...... dài bằng nhau.

          Phương pháp giải:

          Em hãy đo bằng thước kẻ rồi viết độ dài các đoạn thẳng vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          a) Đoạn thẳng AB dài 2 cm. Đoạn thẳng BC dài 4 cm.

          Đoạn thẳng CD dài 2 cm. Đoạn thẳng DE dài 1 cm.

          b) Đoạn thẳng BC dài nhất. Đoạn thẳng DE ngắn nhất.

          Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD dài bằng nhau.

          Khám phá ngay nội dung Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 1) trang 94 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 1) trang 94 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài học này giới thiệu cho học sinh những khái niệm hình học đầu tiên và quan trọng nhất. Việc hiểu rõ các khái niệm này là nền tảng cho việc học các kiến thức hình học phức tạp hơn ở các lớp trên.

          1. Điểm

          Điểm là một khái niệm cơ bản trong hình học. Chúng ta có thể hình dung điểm như một chấm nhỏ, không có kích thước. Điểm được dùng để xác định vị trí của các đối tượng khác.

          2. Đoạn thẳng

          Đoạn thẳng là một đường thẳng nối hai điểm. Đoạn thẳng có hai đầu mút là hai điểm đó. Chúng ta có thể đo độ dài của đoạn thẳng bằng thước kẻ.

          3. Đường thẳng

          Đường thẳng là một đường đi thẳng vô tận theo một hướng nhất định. Đường thẳng không có đầu mút. Chúng ta thường dùng đường thẳng để biểu diễn các mối quan hệ giữa các điểm.

          4. Đường cong

          Đường cong là một đường không thẳng. Đường cong có thể có nhiều hình dạng khác nhau, như đường tròn, đường elip, đường parabol,...

          5. Ba điểm thẳng hàng

          Ba điểm được gọi là thẳng hàng nếu chúng nằm trên cùng một đường thẳng. Để kiểm tra xem ba điểm có thẳng hàng hay không, chúng ta có thể dùng thước kẻ để vẽ một đường thẳng đi qua hai trong ba điểm đó. Nếu điểm còn lại nằm trên đường thẳng này thì ba điểm đó thẳng hàng.

          Bài tập thực hành

          Trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, bài 25 cung cấp một số bài tập thực hành để giúp học sinh củng cố kiến thức về các khái niệm đã học. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

          • Xác định các điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong trong hình vẽ.
          • Vẽ các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong theo yêu cầu.
          • Kiểm tra xem ba điểm có thẳng hàng hay không.

          Lời giải chi tiết

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho một số bài tập trong bài 25:

          Bài 1:

          a) Điểm A, B, C, D, E

          b) Đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, AC, BD, CE

          c) Đường thẳng đi qua các điểm A, B, C, D, E

          Bài 2:

          Vẽ đoạn thẳng MN dài 5cm.

          (Hướng dẫn: Sử dụng thước kẻ để vẽ đoạn thẳng MN có độ dài chính xác 5cm.)

          Bài 3:

          Cho ba điểm A, B, C. Kiểm tra xem ba điểm này có thẳng hàng hay không.

          (Hướng dẫn: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Nếu điểm C nằm trên đường thẳng này thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.)

          Mẹo học tập

          Để học tốt bài 25, các em học sinh nên:

          • Nắm vững các khái niệm về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong và ba điểm thẳng hàng.
          • Luyện tập vẽ các hình theo yêu cầu.
          • Làm đầy đủ các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu có bất kỳ thắc mắc nào.

          Kết luận

          Bài 25 là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với các khái niệm hình học cơ bản. Việc nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp các em học tốt các bài học hình học tiếp theo.

          Khái niệmĐịnh nghĩa
          ĐiểmKhông có kích thước, xác định vị trí.
          Đoạn thẳngNối hai điểm, có độ dài.
          Đường thẳngĐi thẳng vô tận, không có đầu mút.
          Đường congKhông thẳng, nhiều hình dạng.
          Ba điểm thẳng hàngNằm trên cùng một đường thẳng.