Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 11 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, tập trung vào phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức và kỹ năng thực hiện phép trừ một cách nhanh chóng và chính xác.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.
Tính nhẩm 12 – 3 = .... 12 – 4 = .... 12 – 5 = .... 12 – 6 = .... 12 – 9 = .... 12 – 8 = .... 12 – 7 = .... 12 – 2 = .... Số ? Nam có 13 quyển vở, Nam đã dùng 8 quyển vở. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quyển vở chưa dùng.
Nam có 13 quyển vở, Nam đã dùng 8 quyển vở. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quyển vở chưa dùng.
Phương pháp giải:
Số quyển vở chưa dùng còn lại của Nam = Số quyển vở lúc đầu Nam có – Số quyển vở đã dùng.
Lời giải chi tiết:
Nam còn lại số quyển vở chưa dùng là
13 – 8 = 5 (quyển vở)
Đáp số: 5 quyển vở
Tính nhẩm
12 – 3 = .... 12 – 4 = .... 12 – 5 = .... 12 – 6 = ....
12 – 9 = .... 12 – 8 = .... 12 – 7 = .... 12 – 2 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 12 – 5 = 7 12 – 6 = 6
12 – 9 = 3 12 – 8 = 4 12 – 7 = 5 12 – 2 = 10
Đ, S ?

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền Đ, S vào ô trống.
Lời giải chi tiết:


Phương pháp giải:
Tách theo mẫu rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Số ?

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:


Phương pháp giải:
Tách theo mẫu rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Tính nhẩm
12 – 3 = .... 12 – 4 = .... 12 – 5 = .... 12 – 6 = ....
12 – 9 = .... 12 – 8 = .... 12 – 7 = .... 12 – 2 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 12 – 5 = 7 12 – 6 = 6
12 – 9 = 3 12 – 8 = 4 12 – 7 = 5 12 – 2 = 10
Số ?

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Nam có 13 quyển vở, Nam đã dùng 8 quyển vở. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quyển vở chưa dùng.
Phương pháp giải:
Số quyển vở chưa dùng còn lại của Nam = Số quyển vở lúc đầu Nam có – Số quyển vở đã dùng.
Lời giải chi tiết:
Nam còn lại số quyển vở chưa dùng là
13 – 8 = 5 (quyển vở)
Đáp số: 5 quyển vở
Đ, S ?

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền Đ, S vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Bài 11 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 20. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh lớp 2.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép trừ:
Bài 11 gồm các bài tập nhỏ yêu cầu các em thực hiện các phép trừ khác nhau. Chúng ta sẽ cùng nhau giải từng bài tập một cách chi tiết:
Hướng dẫn giải:
(Các bài toán ứng dụng phép trừ vào các tình huống thực tế, ví dụ: Lan có 17 cái kẹo, Lan cho bạn 8 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?)
Hướng dẫn giải: Đọc kỹ đề bài, xác định số bị trừ, số trừ và thực hiện phép trừ để tìm ra kết quả.
Để củng cố kiến thức về phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.
Bài 11 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh lớp 2 rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết trên đây, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tốt!