Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải chi tiết bài 68 trong Vở bài tập Toán 2, chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về các số trong phạm vi 1000, một nền tảng quan trọng cho các phép tính và giải quyết vấn đề toán học sau này.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức.

Nối (theo mẫu). a) Viết các số 796, 887, 769, 901 theo thứ tự từ bé đến lớn: ………………………………………………………………………………………………………….. Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau: 534 589 499 515 Viết chữ số thích hợp vào ô trống:

Bài 4

    a) Viết các số 796, 887, 769, 901 theo thứ tự từ bé đến lớn:

    …………………………………………………………………………………………………………..

    Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau:

    534 589 499 515

    Phương pháp giải:

    Để so sánh các số có ba chữ số, ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có 769 < 796 < 887 < 901

    Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 769, 796, 887, 901.

    b) Ta có 499 < 515 < 534 < 589

    Vậy số lớn nhất là 589.

    Em khoanh vào số 589.

    Bài 3

      >, <, = ?

      Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      Phương pháp giải:

      Cách so sánh các số:

      - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

      - Nếu hai số đều có 3 chữ số, ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

      Câu 1

        Nối (theo mẫu).

        Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ rồi nối các số với cách đọc tương ứng.

        Để đọc số có ba chữ số ta đọc từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Bài 5

          Viết chữ số thích hợp vào ô trống:

          Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

          Phương pháp giải:

          Để so sánh các số có ba chữ số, ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

          Bài 2

            Số?

            Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

            Phương pháp giải:

            Em nhận thấy quy luật:

            a) Các số trong dãy tăng dần thêm 1 đơn vị.

            b) Các số trong dãy tăng dần thêm 2 đơn vị.

            c) Các số trong dãy tăng dần thêm 2 đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Em nhận thấy quy luật: Các số trong mỗi dãy tăng dần thêm 1 đơn vị hoặc 2 đơn vị.

            Ta điền như sau:

            Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5
            • Tải về

            Nối (theo mẫu).

            Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ rồi nối các số với cách đọc tương ứng.

            Để đọc số có ba chữ số ta đọc từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Số?

            Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            Em nhận thấy quy luật:

            a) Các số trong dãy tăng dần thêm 1 đơn vị.

            b) Các số trong dãy tăng dần thêm 2 đơn vị.

            c) Các số trong dãy tăng dần thêm 2 đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Em nhận thấy quy luật: Các số trong mỗi dãy tăng dần thêm 1 đơn vị hoặc 2 đơn vị.

            Ta điền như sau:

            Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            >, <, = ?

            Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Phương pháp giải:

            Cách so sánh các số:

            - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

            - Nếu hai số đều có 3 chữ số, ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            a) Viết các số 796, 887, 769, 901 theo thứ tự từ bé đến lớn:

            …………………………………………………………………………………………………………..

            Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau:

            534 589 499 515

            Phương pháp giải:

            Để so sánh các số có ba chữ số, ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có 769 < 796 < 887 < 901

            Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 769, 796, 887, 901.

            b) Ta có 499 < 515 < 534 < 589

            Vậy số lớn nhất là 589.

            Em khoanh vào số 589.

            Viết chữ số thích hợp vào ô trống:

            Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Phương pháp giải:

            Để so sánh các số có ba chữ số, ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

            Khám phá ngay nội dung Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 68 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các số trong phạm vi 1000. Bài học này bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ việc đọc, viết, so sánh đến sắp xếp các số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng cho việc học toán ở các lớp trên.

            Nội dung chính của bài 68

            Bài 68 tập trung vào các nội dung sau:

            • Đọc và viết các số trong phạm vi 1000: Học sinh cần đọc và viết đúng các số từ 0 đến 999.
            • So sánh các số trong phạm vi 1000: Học sinh cần so sánh các số để xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn.
            • Sắp xếp các số trong phạm vi 1000: Học sinh cần sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
            • Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một dãy số: Học sinh cần xác định số lớn nhất và số nhỏ nhất trong một dãy số cho trước.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 2 - Kết nối tri thức (tiết 1)

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong VBT Toán 2 Kết nối tri thức (tiết 1):

            Bài 1: Đọc các số sau:

            Bài tập này yêu cầu học sinh đọc các số được viết bằng chữ số. Ví dụ: 123 đọc là một trăm hai mươi ba.

            Bài 2: Viết các số sau:

            Bài tập này yêu cầu học sinh viết các số được đọc bằng chữ. Ví dụ: Ba trăm bốn mươi lăm viết là 345.

            Bài 3: So sánh các số sau:

            Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh hai số và điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống. Ví dụ: 234 > 123.

            Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

            Bài tập này yêu cầu học sinh sắp xếp các số từ nhỏ đến lớn. Ví dụ: 123, 234, 345.

            Mẹo học tốt môn Toán 2

            Để học tốt môn Toán 2, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

            • Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
            • Học thuộc bảng cửu chương: Bảng cửu chương là công cụ quan trọng để giải các bài toán nhân và chia.
            • Sử dụng các hình ảnh minh họa: Hình ảnh minh họa giúp các em hiểu bài dễ dàng hơn.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngại hỏi khi gặp khó khăn, thầy cô giáo và bạn bè luôn sẵn sàng giúp đỡ.

            Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về số trong phạm vi 1000

            Việc nắm vững kiến thức về số trong phạm vi 1000 là rất quan trọng vì:

            • Nền tảng cho các phép tính: Kiến thức này là nền tảng cho việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
            • Giải quyết các bài toán thực tế: Các em có thể áp dụng kiến thức này để giải quyết các bài toán thực tế trong cuộc sống hàng ngày.
            • Phát triển tư duy logic: Việc học toán giúp phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

            Hy vọng với bài giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên, các em học sinh lớp 2 sẽ học tốt môn Toán 2 và tự tin hơn trong học tập. Chúc các em thành công!

            SốĐọc
            100Một trăm
            250Hai trăm năm mươi
            500Năm trăm