Bài 23 thuộc chương trình Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số. Bài học này giúp học sinh nắm vững phương pháp trừ và áp dụng vào giải các bài toán thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các ví dụ minh họa sinh động, giúp các em học sinh tự tin chinh phục bài học này.
Đặt tính rồi tính 51 – 25 72 – 36 96 – 48 70 – 35 Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Một tòa nhà có 90 cửa sổ. Có 52 cửa sổ đang mở. Hỏi có bao nhiêu cửa sổ không mở?
Một tòa nhà có 90 cửa sổ. Có 52 cửa sổ đang mở. Hỏi có bao nhiêu cửa sổ không mở?
Phương pháp giải:
Số cửa sổ không mở = Số cửa sổ của tòa nhà - Số cửa sổ đang mở.
Lời giải chi tiết:
Số cửa sổ không mở là
90 – 52 = 38 (cửa sổ)
Đáp số: 38 cửa sổ
Đặt tính rồi tính
51 – 25 72 – 36 96 – 48 70 – 35
……….. ………. ………. ………..
……….. ………. ………. ………..
……….. ………. ………. ………..
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Kết quả tính 42 + 28 – 26 là:
A. 34 B. 44 C. 54
b) Kết quả tính 42 – 34 + 62 là:
A. 60 B. 70 C. 80
Phương pháp giải:
Tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 42 + 28 – 26 = 70 – 26 = 44
b) 42 – 34 + 62 = 8 + 62 = 70
Ta khoanh đáp án như sau:

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải:
Dựa vào cách đặt tính rồi tính của phép trừ để tìm các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:

Hãy giúp gà con tìm mẹ, biết rằng gà mẹ đang đứng ở ô ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Tô màu vàng cho gà mẹ và gà con.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ trong hình rồi tô màu theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
50 – 6 = 44 61 – 13 = 48 73 – 23 = 50
Em thấy phép tính 73 – 23 có kết quả lớn nhất.
Ta tô màu như sau:

Đặt tính rồi tính
51 – 25 72 – 36 96 – 48 70 – 35
……….. ………. ………. ………..
……….. ………. ………. ………..
……….. ………. ………. ………..
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải:
Dựa vào cách đặt tính rồi tính của phép trừ để tìm các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:

Một tòa nhà có 90 cửa sổ. Có 52 cửa sổ đang mở. Hỏi có bao nhiêu cửa sổ không mở?
Phương pháp giải:
Số cửa sổ không mở = Số cửa sổ của tòa nhà - Số cửa sổ đang mở.
Lời giải chi tiết:
Số cửa sổ không mở là
90 – 52 = 38 (cửa sổ)
Đáp số: 38 cửa sổ
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Kết quả tính 42 + 28 – 26 là:
A. 34 B. 44 C. 54
b) Kết quả tính 42 – 34 + 62 là:
A. 60 B. 70 C. 80
Phương pháp giải:
Tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 42 + 28 – 26 = 70 – 26 = 44
b) 42 – 34 + 62 = 8 + 62 = 70
Ta khoanh đáp án như sau:

Hãy giúp gà con tìm mẹ, biết rằng gà mẹ đang đứng ở ô ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Tô màu vàng cho gà mẹ và gà con.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ trong hình rồi tô màu theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
50 – 6 = 44 61 – 13 = 48 73 – 23 = 50
Em thấy phép tính 73 – 23 có kết quả lớn nhất.
Ta tô màu như sau:

Bài 23 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh lớp 2.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài 23 bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài 1: Đặt tính và thực hiện phép trừ
Ví dụ: 56 - 28 = ?
Bước 1: Đặt tính: Viết số lớn hơn lên trên, số nhỏ hơn xuống dưới, sao cho các hàng thẳng cột.
Bước 2: Thực hiện phép trừ:
Vậy, 56 - 28 = 28
Bài 2: Giải bài toán
Ví dụ: Lan có 45 cái kẹo. Lan cho bạn 17 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải:
Số kẹo còn lại của Lan là: 45 - 17 = 28 (cái kẹo)
Đáp số: 28 cái kẹo
Để học tốt bài phép trừ có nhớ, các em cần:
Hãy tự giải các bài tập sau để củng cố kiến thức:
Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số là một bài học quan trọng giúp học sinh lớp 2 nắm vững kỹ năng trừ có nhớ. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng vào các tình huống thực tế sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc giải toán.
| Số bị trừ | Số trừ | Kết quả |
|---|---|---|
| 56 | 28 | 28 |
| 78 | 39 | 39 |
| 92 | 45 | 47 |