Bài 59 thuộc chương trình Toán 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc củng cố kỹ năng thực hiện phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000. Bài học này giúp học sinh nắm vững quy trình cộng các số tự nhiên, xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập luyện tập để giúp các em học sinh tự tin giải quyết bài toán này.
Đặt tính rồi tính. 550 + 145 287 + 102 804 + 73 418 + 80 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Con tàu nào chở nặng hơn?
Đặt tính rồi tính.
550 + 145 287 + 102
804 + 73 418 + 80
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng các chữ số thẳng cột từ hàng đơn vị rồi đến hàng chục và hàng trăm.
Lời giải chi tiết:

Tính.

Phương pháp giải:
Em thực hiện cộng các chữ số thẳng cột từ hàng đơn vị rồi đến hàng chục và hàng trăm.
Lời giải chi tiết:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Con tàu nào chở nặng hơn?

Phương pháp giải:
Tính tổng cân nặng mỗi con tàu chở rồi khoanh vào chữ đặt trước con tàu nào chở nặng hơn.
Lời giải chi tiết:
Ta có 230 kg + 450 kg = 680 kg
140 kg + 543 kg = 683 kg
Ta có 680 < 683 vậy con tàu B chở nặng hơn.
Chọn B.
Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính rồi nối với số thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Tính.

Phương pháp giải:
Em thực hiện cộng các chữ số thẳng cột từ hàng đơn vị rồi đến hàng chục và hàng trăm.
Lời giải chi tiết:

Đặt tính rồi tính.
550 + 145 287 + 102
804 + 73 418 + 80
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng các chữ số thẳng cột từ hàng đơn vị rồi đến hàng chục và hàng trăm.
Lời giải chi tiết:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Con tàu nào chở nặng hơn?

Phương pháp giải:
Tính tổng cân nặng mỗi con tàu chở rồi khoanh vào chữ đặt trước con tàu nào chở nặng hơn.
Lời giải chi tiết:
Ta có 230 kg + 450 kg = 680 kg
140 kg + 543 kg = 683 kg
Ta có 680 < 683 vậy con tàu B chở nặng hơn.
Chọn B.
Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính rồi nối với số thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Bài 59 trong Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen và thành thạo phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000. Bài học này không chỉ tập trung vào việc thực hiện phép tính mà còn hướng đến việc hiểu rõ bản chất của phép cộng, giúp học sinh áp dụng kiến thức vào thực tế.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 59 bao gồm các nội dung chính sau:
Để giải bài tập phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 một cách hiệu quả, học sinh cần:
Ví dụ 1: Tính 345 + 213
Giải:
| 3 | 4 | 5 | |
|---|---|---|---|
| + | 2 | 1 | 3 |
| 5 | 5 | 8 |
Vậy, 345 + 213 = 558
Ví dụ 2: Tính 678 + 121
Giải:
| 6 | 7 | 8 | |
|---|---|---|---|
| + | 1 | 2 | 1 |
| 7 | 9 | 9 |
Vậy, 678 + 121 = 799
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể thực hành giải thêm các bài tập sau:
Bài 59: Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về phép cộng. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào thực tế sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán toán học.