Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 71 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức về phép nhân và phép chia đã học.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Nối (theo mẫu). Mỗi nhóm con vật có bao nhiêu cái chân? Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu). Mẫu: 6 x 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24. Vậy 6 x 4 = 24 a) 4 x 5 = ………………………… = ………. Vậy 4 x 5 = ….. b) 4 x 6 = ………………………… = ………. Vậy 4 x 6 = ….. c) 10 x 3 = ……………………….. = ………. Vậy 10 x 3 = ….. Viết phép chia thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu).
Mẫu: 6 x 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24. Vậy 6 x 4 = 24
a) 4 x 5 = ………………………… = ………. Vậy 4 x 5 = …..
b) 4 x 6 = ………………………… = ………. Vậy 4 x 6 = …..
c) 10 x 3 = ……………………….. = ………. Vậy 10 x 3 = …..
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.
Lời giải chi tiết:
a) 4 x 5 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 Vậy 4 x 5 = 20
b) 4 x 6 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24 Vậy 4 x 6 = 24
c) 10 x 3 = 10 + 10 + 10 = 30 Vậy 10 x 3 = 30
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mỗi lọ hoa có 5 bông hồng và 2 bông cúc. Hỏi 6 lọ hoa như vậy có:
a) Bao nhiêu bông hoa hồng?
A. 25 bông B. 30 bông C. 35 bông
b) Bao nhiêu bông hoa cúc?
A. 14 bông B. 12 bông C. 10 bông
Phương pháp giải:
- Để tính số bông hoa hồng có trong 6 lọ hoa ta lấy số bông hoa hồng trong mỗi lọ nhân với 6.
- Để tính số bông hoa cúc có trong 6 lọ hoa ta lấy số bông hoa cúc trong mỗi lọ nhân với 6.
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi lọ hoa có 5 bông hồng, 6 lọ hoa như vậy có số bông hồng là
5 x 6 = 30 (bông hồng)
Chọn B.
b) Mỗi lọ hoa có 5 bông cúc, 6 lọ hoa như vậy có số bông cúc là
2 x 6 = 12 (bông cúc)
Chọn B.
Có 12 kg đường chia đều vào 2 túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam đường?
Phương pháp giải:
Số kg đường ở mỗi túi = Tổng số kg đường : Số túi.
Lời giải chi tiết:
Mỗi túi có số ki-lô-gam đường là
12 : 2 = 6 (kg)
Đáp số: 6 kg đường
Viết phép chia thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu, từ phép nhân ta viết thành hai phép chia tương ứng.
Lời giải chi tiết:

Nối (theo mẫu).
Mỗi nhóm con vật có bao nhiêu cái chân?

Phương pháp giải:
Nối các phép nhân có kết quả là số chân của mỗi con vật cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Nối (theo mẫu).
Mỗi nhóm con vật có bao nhiêu cái chân?

Phương pháp giải:
Nối các phép nhân có kết quả là số chân của mỗi con vật cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu).
Mẫu: 6 x 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24. Vậy 6 x 4 = 24
a) 4 x 5 = ………………………… = ………. Vậy 4 x 5 = …..
b) 4 x 6 = ………………………… = ………. Vậy 4 x 6 = …..
c) 10 x 3 = ……………………….. = ………. Vậy 10 x 3 = …..
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.
Lời giải chi tiết:
a) 4 x 5 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 Vậy 4 x 5 = 20
b) 4 x 6 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24 Vậy 4 x 6 = 24
c) 10 x 3 = 10 + 10 + 10 = 30 Vậy 10 x 3 = 30
Viết phép chia thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu, từ phép nhân ta viết thành hai phép chia tương ứng.
Lời giải chi tiết:

Có 12 kg đường chia đều vào 2 túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam đường?
Phương pháp giải:
Số kg đường ở mỗi túi = Tổng số kg đường : Số túi.
Lời giải chi tiết:
Mỗi túi có số ki-lô-gam đường là
12 : 2 = 6 (kg)
Đáp số: 6 kg đường
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mỗi lọ hoa có 5 bông hồng và 2 bông cúc. Hỏi 6 lọ hoa như vậy có:
a) Bao nhiêu bông hoa hồng?
A. 25 bông B. 30 bông C. 35 bông
b) Bao nhiêu bông hoa cúc?
A. 14 bông B. 12 bông C. 10 bông
Phương pháp giải:
- Để tính số bông hoa hồng có trong 6 lọ hoa ta lấy số bông hoa hồng trong mỗi lọ nhân với 6.
- Để tính số bông hoa cúc có trong 6 lọ hoa ta lấy số bông hoa cúc trong mỗi lọ nhân với 6.
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi lọ hoa có 5 bông hồng, 6 lọ hoa như vậy có số bông hồng là
5 x 6 = 30 (bông hồng)
Chọn B.
b) Mỗi lọ hoa có 5 bông cúc, 6 lọ hoa như vậy có số bông cúc là
2 x 6 = 12 (bông cúc)
Chọn B.
Bài 71 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là bài ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia mà các em đã được học trong chương trình Toán 2. Việc nắm vững hai phép tính này là nền tảng cho các bài học toán nâng cao hơn ở các lớp trên.
Thông qua bài học này, các em sẽ:
Bài 71 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài 1: Tính nhẩm
Để giải bài tập này, các em cần nhớ kỹ bảng nhân và bảng chia. Hãy luyện tập thường xuyên để có thể tính nhẩm nhanh và chính xác.
Ví dụ:
Bài 2: Tính
Để giải bài tập này, các em cần thực hiện các phép tính nhân và chia theo đúng thứ tự. Nếu bài toán có nhiều phép tính, hãy thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép tính nhân và chia từ trái sang phải.
Ví dụ:
Bài 3: Giải bài toán
Để giải bài tập này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp. Sau đó, hãy thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.
Ví dụ:
Có 3 hộp bút chì, mỗi hộp có 5 chiếc bút chì. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?
Bài giải:
Số bút chì có tất cả là: 3 x 5 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc
Để củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Bài 71 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là bài ôn tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Giaibaitoan.com hy vọng rằng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học tập tốt hơn. Chúc các em học giỏi!