Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải chi tiết bài 1 môn Toán 2, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em ôn tập lại kiến thức về các số đến 100, rèn luyện kỹ năng đếm, so sánh và sắp xếp các số.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Em hãy ước lượng: Khoảng ... chục ghế. Em đếm được: ...... ghế. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Hình vẽ bên gồm các hình vuông và hình tam giác được xếp bởi các que tính. - Em ước lượng: Khoảng ..... chục que tính. - Em đếm được:..... que tính. Nối theo mẫu
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình vẽ bên gồm các hình vuông và hình tam giác được xếp bởi các que tính.
- Em ước lượng: Khoảng ..... chục que tính.
- Em đếm được:..... que tính.

Phương pháp giải:
- Ta thấy nhóm hình được khoanh gồm 2 hình tam giác và 1 hình vuông được xếp bởi 10 que tính.
- Có 5 nhóm như vậy và thêm 3 hình tam giác. Từ đó em ước lượng được số que tính trong hình.
Lời giải chi tiết:
- Em ước lượng: Khoảng 6 chục que tính.
- Em đếm được: 59 que tính.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Dưới đây là sơ đồ ghế của một phòng họp, mỗi
chỉ một ghế.

- Em hãy ước lượng: Khoảng ... chục ghế.
- Em đếm được: ...... ghế.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy hàng ghế được đánh dấu nét đứt có 10 chiếc ghế, có 4 hàng ghế từ đó em ước lượng được số ghế trong hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
- Em hãy ước lượng: Khoảng 4 chục ghế.
- Em đếm được: 42 ghế.
a) Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Việt đã ghép mỗi miếng bìa (E, G, H, K) vào một ô trống (A, B, C, D) để được bảng các số từ 1 đến 100.
Việt ghép như sau:
- Ghép E vào C
- Ghép ..... vào .....
- Ghép ..... vào .....
- Ghép ..... vào .....

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Trong các số ở miếng bìa E, số bé nhất là......
- Trong các số ở miếng bìa G, số bé nhất là .....
- Trong các số ở miếng bìa H , số bé nhất là .....
- Trong các số ở miếng bìa K, số bé nhất là .....
Phương pháp giải:
- Quan sát các số trên miếng bìa rồi ghép vào các ô trống A, B, C, D cho thích hợp để được các số từ 1 đến 100.
- So sánh để tìm số bé nhất ghi trên mỗi miếng bìa.
Lời giải chi tiết:
a) Việt ghép như sau:
- Ghép E vào C
- Ghép H vào A
- Ghép G vào B
- Ghép K vào D

b) - Trong các số ở miếng bìa E, số bé nhất là 63
- Trong các số ở miếng bìa G, số bé nhất là 27
- Trong các số ở miếng bìa H , số bé nhất là 23
- Trong các số ở miếng bìa K, số bé nhất là 67
Nối theo mẫu:

Phương pháp giải:
Tìm số tương ứng với mỗi hình vẽ rồi nối cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Dưới đây là sơ đồ ghế của một phòng họp, mỗi
chỉ một ghế.

- Em hãy ước lượng: Khoảng ... chục ghế.
- Em đếm được: ...... ghế.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy hàng ghế được đánh dấu nét đứt có 10 chiếc ghế, có 4 hàng ghế từ đó em ước lượng được số ghế trong hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
- Em hãy ước lượng: Khoảng 4 chục ghế.
- Em đếm được: 42 ghế.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình vẽ bên gồm các hình vuông và hình tam giác được xếp bởi các que tính.
- Em ước lượng: Khoảng ..... chục que tính.
- Em đếm được:..... que tính.

Phương pháp giải:
- Ta thấy nhóm hình được khoanh gồm 2 hình tam giác và 1 hình vuông được xếp bởi 10 que tính.
- Có 5 nhóm như vậy và thêm 3 hình tam giác. Từ đó em ước lượng được số que tính trong hình.
Lời giải chi tiết:
- Em ước lượng: Khoảng 6 chục que tính.
- Em đếm được: 59 que tính.
Nối theo mẫu:

Phương pháp giải:
Tìm số tương ứng với mỗi hình vẽ rồi nối cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:

a) Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Việt đã ghép mỗi miếng bìa (E, G, H, K) vào một ô trống (A, B, C, D) để được bảng các số từ 1 đến 100.
Việt ghép như sau:
- Ghép E vào C
- Ghép ..... vào .....
- Ghép ..... vào .....
- Ghép ..... vào .....

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Trong các số ở miếng bìa E, số bé nhất là......
- Trong các số ở miếng bìa G, số bé nhất là .....
- Trong các số ở miếng bìa H , số bé nhất là .....
- Trong các số ở miếng bìa K, số bé nhất là .....
Phương pháp giải:
- Quan sát các số trên miếng bìa rồi ghép vào các ô trống A, B, C, D cho thích hợp để được các số từ 1 đến 100.
- So sánh để tìm số bé nhất ghi trên mỗi miếng bìa.
Lời giải chi tiết:
a) Việt ghép như sau:
- Ghép E vào C
- Ghép H vào A
- Ghép G vào B
- Ghép K vào D

b) - Trong các số ở miếng bìa E, số bé nhất là 63
- Trong các số ở miếng bìa G, số bé nhất là 27
- Trong các số ở miếng bìa H , số bé nhất là 23
- Trong các số ở miếng bìa K, số bé nhất là 67
Bài 1 trong chương trình Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống, tiết 3, trang 7 của vở bài tập là một bài ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức nền tảng về các số tự nhiên từ 1 đến 100. Bài tập này thường bao gồm các dạng bài như:
Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Phần 1: Đọc số
Bài tập yêu cầu học sinh đọc các số được viết bằng chữ. Ví dụ: Đọc số 'hai mươi ba'. Học sinh cần đọc chính xác là 'hai mươi ba'.
Phần 2: Viết số
Bài tập yêu cầu học sinh viết các số được đọc bằng chữ. Ví dụ: Viết số 'bốn mươi lăm'. Học sinh cần viết chính xác là '45'.
Phần 3: So sánh số
Bài tập yêu cầu học sinh so sánh hai số và điền dấu >, <, = vào chỗ trống. Ví dụ: 25 ... 30. Học sinh cần điền dấu '<' vì 25 nhỏ hơn 30.
Phần 4: Sắp xếp số
Bài tập yêu cầu học sinh sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Ví dụ: Sắp xếp các số 12, 5, 28 theo thứ tự tăng dần. Học sinh cần sắp xếp là 5, 12, 28.
Phần 5: Điền vào chỗ trống
Bài tập yêu cầu học sinh điền các số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành dãy số hoặc biểu thức. Ví dụ: 10, 20, __, 40. Học sinh cần điền số 30 để hoàn thành dãy số.
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin hơn khi giải bài tập Toán 2. Chúc các em học tập tốt!