Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 48 môn Toán, thuộc chương trình Kế nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về đơn vị, chục, trăm, nghìn và rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Mỗi khay bánh có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ: a) 30 chiếc bánh b) 50 chiếc bánh Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được: a) 500 đồng xu b) 1 000 đồng xu
Số?
a) Số 20 gồm ....... chục và ...... đơn vị.
b) Số 54 gồm ....... chục và ....... đơn vị.
c) Số 45 gồm ....... chục và ........ đơn vị.
d) Số 100 gồm ....... trăm, ....... chục và ........ đơn vị.
Phương pháp giải:
Với số có hai chữ số, số đứng bên trái là số chục, số đứng bên phải là số đơn vị.
Với số có ba chữ số, số thứ nhất là số trăm, số thứ hai là số chục, số thứ ba là số đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
b) Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.
c) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.
d) Số 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong siêu thị có bán các thùng táo, mỗi thùng đựng 100 quả táo và các túi táo, mỗi túi đựng 10 quả táo.
a) Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua ..... quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.
b) Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của Nam đã mua .... quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.
Phương pháp giải:
a) Mỗi thùng đựng 100 quả táo nên 4 thùng táo có 400 quả táo.
b) Mỗi túi táo có 10 quả táo nên 5 túi táo có 50 quả táo.
Lời giải chi tiết:
Mỗi thùng đựng 100 quả táo nên 4 thùng táo có 400 quả táo.
Mỗi túi táo có 10 quả táo nên 5 túi táo có 50 quả táo.
Em điền như sau:
a) Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua 400 quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.
b) Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của Nam đã mua 50 quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.
Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được:
a) 500 đồng xu

b) 1 000 đồng xu

Phương pháp giải:
a) Để được 500 đồng xu em khoanh vào 5 túi.
b) Để được 1000 đồng xu em khoanh vào 10 túi.
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi túi đựng 100 đồng xu, để được 500 đồng xu em khoanh vào 5 túi.

b) Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Để được 1000 đồng xu em khoanh vào 10 túi.

Mỗi khay bánh có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ:
a) 30 chiếc bánh

b) 50 chiếc bánh

Phương pháp giải:
a) Ta thấy 2 khay có 20 chiếc bánh. Để có đủ 30 chiếc bánh em vẽ thêm 1 khay nữa gồm 10 chiếc bánh.
b) Ta thấy 3 khay có 30 chiếc bánh. Để có 50 chiếc bánh em vẽ thêm 2 khay nữa gồm 20 chiếc bánh.
Lời giải chi tiết:
a) Ta thấy 2 khay có 20 chiếc bánh. Để có đủ 30 chiếc bánh em vẽ thêm 1 khay nữa gồm 10 chiếc bánh.

b) Ta thấy 3 khay có 30 chiếc bánh. Để có 50 chiếc bánh em vẽ thêm 2 khay nữa gồm 20 chiếc bánh.

Mỗi khay bánh có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ:
a) 30 chiếc bánh

b) 50 chiếc bánh

Phương pháp giải:
a) Ta thấy 2 khay có 20 chiếc bánh. Để có đủ 30 chiếc bánh em vẽ thêm 1 khay nữa gồm 10 chiếc bánh.
b) Ta thấy 3 khay có 30 chiếc bánh. Để có 50 chiếc bánh em vẽ thêm 2 khay nữa gồm 20 chiếc bánh.
Lời giải chi tiết:
a) Ta thấy 2 khay có 20 chiếc bánh. Để có đủ 30 chiếc bánh em vẽ thêm 1 khay nữa gồm 10 chiếc bánh.

b) Ta thấy 3 khay có 30 chiếc bánh. Để có 50 chiếc bánh em vẽ thêm 2 khay nữa gồm 20 chiếc bánh.

Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được:
a) 500 đồng xu

b) 1 000 đồng xu

Phương pháp giải:
a) Để được 500 đồng xu em khoanh vào 5 túi.
b) Để được 1000 đồng xu em khoanh vào 10 túi.
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi túi đựng 100 đồng xu, để được 500 đồng xu em khoanh vào 5 túi.

b) Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Để được 1000 đồng xu em khoanh vào 10 túi.

Số?
a) Số 20 gồm ....... chục và ...... đơn vị.
b) Số 54 gồm ....... chục và ....... đơn vị.
c) Số 45 gồm ....... chục và ........ đơn vị.
d) Số 100 gồm ....... trăm, ....... chục và ........ đơn vị.
Phương pháp giải:
Với số có hai chữ số, số đứng bên trái là số chục, số đứng bên phải là số đơn vị.
Với số có ba chữ số, số thứ nhất là số trăm, số thứ hai là số chục, số thứ ba là số đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
b) Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.
c) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.
d) Số 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong siêu thị có bán các thùng táo, mỗi thùng đựng 100 quả táo và các túi táo, mỗi túi đựng 10 quả táo.
a) Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua ..... quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.
b) Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của Nam đã mua .... quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.
Phương pháp giải:
a) Mỗi thùng đựng 100 quả táo nên 4 thùng táo có 400 quả táo.
b) Mỗi túi táo có 10 quả táo nên 5 túi táo có 50 quả táo.
Lời giải chi tiết:
Mỗi thùng đựng 100 quả táo nên 4 thùng táo có 400 quả táo.
Mỗi túi táo có 10 quả táo nên 5 túi táo có 50 quả táo.
Em điền như sau:
a) Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua 400 quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.
b) Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của Nam đã mua 50 quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.
Bài 48 Vở bài tập Toán 2 Kế nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về cấu tạo số, đặc biệt là các hàng đơn vị, chục, trăm và nghìn. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh lớp 2 làm quen với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
Thông qua bài học này, học sinh có thể:
Bài 48 Vở bài tập Toán 2 Kế nối tri thức thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài 1: Đọc và viết số
Để đọc một số, ta đọc từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng lớn nhất. Ví dụ: 345 đọc là “Ba trăm bốn mươi lăm”.
Để viết một số, ta viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng lớn nhất. Ví dụ: “Năm trăm sáu mươi bảy” viết là 567.
Bài 2: Phân tích số
Để phân tích một số, ta xác định số lượng đơn vị, chục, trăm, nghìn có trong số đó. Ví dụ: 289 = 2 trăm + 8 chục + 9 đơn vị.
Bài 3: So sánh số
Để so sánh hai số, ta so sánh các hàng từ trái sang phải. Hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Ví dụ: 456 > 356 vì 4 trăm > 3 trăm.
Bài 4: Bài tập ứng dụng
Khi giải các bài tập ứng dụng, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.
Để hiểu sâu hơn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Để củng cố kiến thức, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Các em có thể tìm thấy nhiều bài tập trên sách bài tập, trên internet hoặc trong các đề thi thử.
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin hơn khi học môn Toán và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra.
| Hàng | Giá trị |
|---|---|
| Đơn vị | 1 |
| Chục | 10 |
| Trăm | 100 |
| Nghìn | 1000 |
Chúc các em học tập tốt!