Bài 16: Lít (tiết 2) trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức giúp các em học sinh làm quen với đơn vị đo dung tích là lít (l). Bài học này tập trung vào việc nhận biết, so sánh và thực hành đo dung tích của các vật chứa bằng đơn vị lít.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Số ? Mỗi đồ vật đựng số lít nước ứng với các ca nước bên cạnh (như hình vẽ). Viết tên các đồ vật theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 30 l + 10 l = ...... l b) 50 l – 30 l = ..... l
35 l + 30 l = ..... l 39 l – 9 l = ..... l
48 l + 20 l = ..... l 47 l – 40 l = ..... l
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 30 l + 10 l = 40l b) 50 l – 30 l = 20l
35 l + 30 l = 65 l 39 l – 9 l = 30l
48 l + 20 l = 68l 47 l – 40 l = 7l
Trong can to có 15 l nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to vào đầy một can 5 l. Hỏi trong can to còn lại bao nhiêu l nước mắm?
Phương pháp giải:
Số lít nước mắm còn lại = Số lít nước mắm trong can to ban đầu – Số lít nước mắm rót ra.
Lời giải chi tiết:
Trong can to còn lại số lít nước mắm là
15 – 5 = 10 (l)
Đáp số: 10 l
Số ?

Phương pháp giải:
Quan sát tranh vẽ, tính tổng số l trong mỗi nhóm rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
Tính theo công thức: Số lít nước còn lại = Số lít nước trong can – Số lít nước rót ra.
Lời giải chi tiết:

Mỗi đồ vật đựng số lít nước ứng với các ca nước bên cạnh (như hình vẽ).

a) Số?

b) Viết tên các đồ vật theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất:.......................................................................................................................................
Phương pháp giải:
- Quan sát tranh, tính tổng số lít ở mỗi hình rồi điền vào bảng cho thích hợp.
- So sánh số lít nước ở mỗi đồ vật rồi viết theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất.
Lời giải chi tiết:
a)

b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất là: Bình, ấm, xô, can.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 30 l + 10 l = ...... l b) 50 l – 30 l = ..... l
35 l + 30 l = ..... l 39 l – 9 l = ..... l
48 l + 20 l = ..... l 47 l – 40 l = ..... l
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 30 l + 10 l = 40l b) 50 l – 30 l = 20l
35 l + 30 l = 65 l 39 l – 9 l = 30l
48 l + 20 l = 68l 47 l – 40 l = 7l
Số ?

Phương pháp giải:
Quan sát tranh vẽ, tính tổng số l trong mỗi nhóm rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
Tính theo công thức: Số lít nước còn lại = Số lít nước trong can – Số lít nước rót ra.
Lời giải chi tiết:

Mỗi đồ vật đựng số lít nước ứng với các ca nước bên cạnh (như hình vẽ).

a) Số?

b) Viết tên các đồ vật theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất:.......................................................................................................................................
Phương pháp giải:
- Quan sát tranh, tính tổng số lít ở mỗi hình rồi điền vào bảng cho thích hợp.
- So sánh số lít nước ở mỗi đồ vật rồi viết theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất.
Lời giải chi tiết:
a)

b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất là: Bình, ấm, xô, can.
Trong can to có 15 l nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to vào đầy một can 5 l. Hỏi trong can to còn lại bao nhiêu l nước mắm?
Phương pháp giải:
Số lít nước mắm còn lại = Số lít nước mắm trong can to ban đầu – Số lít nước mắm rót ra.
Lời giải chi tiết:
Trong can to còn lại số lít nước mắm là
15 – 5 = 10 (l)
Đáp số: 10 l
Bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh lớp 2 làm quen với đơn vị đo dung tích – lít (l). Bài học này không chỉ giới thiệu khái niệm về lít mà còn hướng dẫn học sinh cách nhận biết, so sánh và thực hành đo dung tích của các vật chứa quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức bao gồm các nội dung chính sau:
Bài 1: (Hình vẽ minh họa các vật chứa khác nhau) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hướng dẫn: Quan sát hình vẽ, xác định dung tích của mỗi vật chứa và điền số tương ứng vào chỗ chấm.
Bài 2: (Bài tập so sánh dung tích) Chọn >, < hoặc =:
Hướng dẫn: So sánh dung tích của các vật chứa được cho trong bài. Nếu vật chứa nào chứa được nhiều chất lỏng hơn thì dung tích của vật chứa đó lớn hơn.
Bài 3: (Bài tập thực tế) Mẹ dùng một chai nước 2 lít để pha nước cam. Mẹ đã dùng hết chai nước cam đó. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu lít nước cam?
Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu học sinh xác định lượng nước cam mẹ đã dùng, dựa vào thông tin về dung tích của chai nước. Đáp án: Mẹ đã dùng 2 lít nước cam.
Bài 4: (Bài tập điền vào bảng) Điền vào bảng cho thích hợp:
Hướng dẫn: Quan sát hình vẽ và điền dung tích của mỗi vật chứa vào bảng.
Để giúp học sinh hiểu sâu hơn về đơn vị lít, giáo viên có thể tổ chức các hoạt động thực tế như:
Để học tốt bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, học sinh cần:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về đơn vị lít và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tốt!