Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Bài 16: Lít (tiết 2) trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức giúp các em học sinh làm quen với đơn vị đo dung tích là lít (l). Bài học này tập trung vào việc nhận biết, so sánh và thực hành đo dung tích của các vật chứa bằng đơn vị lít.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Số ? Mỗi đồ vật đựng số lít nước ứng với các ca nước bên cạnh (như hình vẽ). Viết tên các đồ vật theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất

Bài 1

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 30 l + 10 l = ...... l b) 50 l – 30 l = ..... l

    35 l + 30 l = ..... l 39 l – 9 l = ..... l

    48 l + 20 l = ..... l 47 l – 40 l = ..... l

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    a) 30 l + 10 l = 40l b) 50 l – 30 l = 20l

    35 l + 30 l = 65 l 39 l – 9 l = 30l

    48 l + 20 l = 68l 47 l – 40 l = 7l

    Bài 5

      Trong can to có 15 l nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to vào đầy một can 5 l. Hỏi trong can to còn lại bao nhiêu l nước mắm?

      Phương pháp giải:

      Số lít nước mắm còn lại = Số lít nước mắm trong can to ban đầu – Số lít nước mắm rót ra.

      Lời giải chi tiết:

      Trong can to còn lại số lít nước mắm là

      15 – 5 = 10 (l)

      Đáp số: 10 l

      Bài 2

        Số ?

        Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát tranh vẽ, tính tổng số l trong mỗi nhóm rồi điền vào ô trống.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Bài 3

          Số?

          Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          Tính theo công thức: Số lít nước còn lại = Số lít nước trong can – Số lít nước rót ra.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Bài 4

            Mỗi đồ vật đựng số lít nước ứng với các ca nước bên cạnh (như hình vẽ).

            Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

            a) Số?

            Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

            b) Viết tên các đồ vật theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất:.......................................................................................................................................

            Phương pháp giải:

            - Quan sát tranh, tính tổng số lít ở mỗi hình rồi điền vào bảng cho thích hợp.

            - So sánh số lít nước ở mỗi đồ vật rồi viết theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 3

            b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất là: Bình, ấm, xô, can.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            a) 30 l + 10 l = ...... l b) 50 l – 30 l = ..... l

            35 l + 30 l = ..... l 39 l – 9 l = ..... l

            48 l + 20 l = ..... l 47 l – 40 l = ..... l

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

            Lời giải chi tiết:

            a) 30 l + 10 l = 40l b) 50 l – 30 l = 20l

            35 l + 30 l = 65 l 39 l – 9 l = 30l

            48 l + 20 l = 68l 47 l – 40 l = 7l

            Số ?

            Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát tranh vẽ, tính tổng số l trong mỗi nhóm rồi điền vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Số?

            Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            Tính theo công thức: Số lít nước còn lại = Số lít nước trong can – Số lít nước rót ra.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Mỗi đồ vật đựng số lít nước ứng với các ca nước bên cạnh (như hình vẽ).

            Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            a) Số?

            Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            b) Viết tên các đồ vật theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất:.......................................................................................................................................

            Phương pháp giải:

            - Quan sát tranh, tính tổng số lít ở mỗi hình rồi điền vào bảng cho thích hợp.

            - So sánh số lít nước ở mỗi đồ vật rồi viết theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất là: Bình, ấm, xô, can.

            Trong can to có 15 l nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to vào đầy một can 5 l. Hỏi trong can to còn lại bao nhiêu l nước mắm?

            Phương pháp giải:

            Số lít nước mắm còn lại = Số lít nước mắm trong can to ban đầu – Số lít nước mắm rót ra.

            Lời giải chi tiết:

            Trong can to còn lại số lít nước mắm là

            15 – 5 = 10 (l)

            Đáp số: 10 l

            Khám phá ngay nội dung Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

            Bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh lớp 2 làm quen với đơn vị đo dung tích – lít (l). Bài học này không chỉ giới thiệu khái niệm về lít mà còn hướng dẫn học sinh cách nhận biết, so sánh và thực hành đo dung tích của các vật chứa quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày.

            1. Mục tiêu bài học

            Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

            • Nhận biết được đơn vị đo dung tích là lít (l).
            • Biết cách sử dụng các dụng cụ đo dung tích (cốc, chai, bình…) để đo dung tích của các vật chứa.
            • So sánh được dung tích của các vật chứa khác nhau bằng đơn vị lít.
            • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập thực tế liên quan đến đơn vị lít.

            2. Nội dung bài học

            Bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức bao gồm các nội dung chính sau:

            1. Khái niệm về lít: Giới thiệu lít là đơn vị đo dung tích, thường được sử dụng để đo lượng chất lỏng mà một vật chứa có thể chứa được.
            2. Nhận biết các vật chứa có dung tích khác nhau: Học sinh được làm quen với các vật chứa quen thuộc như cốc, chai, bình và so sánh dung tích của chúng.
            3. Thực hành đo dung tích: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng các dụng cụ đo dung tích để đo dung tích của các vật chứa.
            4. Giải bài tập: Các bài tập trong vở bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng đo dung tích.

            3. Giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức (trang 62, 63)

            Bài 1: (Hình vẽ minh họa các vật chứa khác nhau) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

            Hướng dẫn: Quan sát hình vẽ, xác định dung tích của mỗi vật chứa và điền số tương ứng vào chỗ chấm.

            Bài 2: (Bài tập so sánh dung tích) Chọn >, < hoặc =:

            Hướng dẫn: So sánh dung tích của các vật chứa được cho trong bài. Nếu vật chứa nào chứa được nhiều chất lỏng hơn thì dung tích của vật chứa đó lớn hơn.

            Bài 3: (Bài tập thực tế) Mẹ dùng một chai nước 2 lít để pha nước cam. Mẹ đã dùng hết chai nước cam đó. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu lít nước cam?

            Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu học sinh xác định lượng nước cam mẹ đã dùng, dựa vào thông tin về dung tích của chai nước. Đáp án: Mẹ đã dùng 2 lít nước cam.

            Bài 4: (Bài tập điền vào bảng) Điền vào bảng cho thích hợp:

            Hướng dẫn: Quan sát hình vẽ và điền dung tích của mỗi vật chứa vào bảng.

            4. Mở rộng kiến thức

            Để giúp học sinh hiểu sâu hơn về đơn vị lít, giáo viên có thể tổ chức các hoạt động thực tế như:

            • Cho học sinh đo dung tích của các vật chứa khác nhau bằng các dụng cụ đo dung tích.
            • Tổ chức trò chơi so sánh dung tích của các vật chứa.
            • Liên hệ bài học với các tình huống thực tế trong cuộc sống hàng ngày.

            5. Lời khuyên khi học bài

            Để học tốt bài 16: Lít (tiết 2) trang 62, 63 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, học sinh cần:

            • Đọc kỹ lý thuyết trong sách giáo khoa và vở bài tập.
            • Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập.
            • Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có bất kỳ thắc mắc nào.
            • Thực hành đo dung tích của các vật chứa trong cuộc sống hàng ngày.

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về đơn vị lít và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tốt!