Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Bài 26 thuộc chương học về các hình dạng cơ bản trong Toán 2, tập trung vào việc nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc, cũng như làm quen với hình tứ giác. Bài học này giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng quan sát, đo đạc và tính toán.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới. Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác. Hai bạn ốc sên Bu và Bi bò qua sân theo hai đường như hình vẽ.

Bài 3

    Cho hình vẽ:

    Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

    a) Viết tên các đường gấp khúc thích hợp vào chỗ chấm.

    Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là:............................................................................

    Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là:..................................................................................

    b) Tính độ dài đường gấp khúc BCDE.

    Phương pháp giải:

    - Quan sát hình vẽ rồi viết tên các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng.

    - Độ dài đường gấp khúc BCDE là tổng độ dài các đoạn thẳng BC, CD, DE.

    Lời giải chi tiết:

    a) Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là: ABCD, BCDE.

    Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là: ABCDE.

    b) Độ dài đường gấp khúc BCDE là

    5 + 5 + 3 = 13 (cm)

    Đáp số: 13 cm

    Bài 4

      Hai bạn ốc sên Bu và Bi bò qua sân theo hai đường như hình vẽ.

      Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      a) Bu bò quãng đường dài ..... cm. Bi bò quãng đường dài ....... cm.

      b) Bạn ......... bò quãng đường dài hơn.

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ, tính độ dài quãng đường mỗi bạn bò được rồi điền vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết:

      a) Bu bò quãng đường dài 10 cm. Bi bò quãng đường dài 11 cm.

      b) Bạn Bi bò quãng đường dài hơn.

      Bài 2

        Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác.

        Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát và nhận dạng các hình vẽ rồi kẻ một đường chia hình thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Bài 1

          Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới.

          Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ và dựa vào hình dạng của hình tứ giác, đường gấp khúc rồi khoanh vào các vật theo yêu cầu của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          Các vật có dạng đường gấp khúc:

          Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Các vật có dạng hình tứ giác:

          Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 3

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới.

          Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ và dựa vào hình dạng của hình tứ giác, đường gấp khúc rồi khoanh vào các vật theo yêu cầu của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          Các vật có dạng đường gấp khúc:

          Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Các vật có dạng hình tứ giác:

          Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác.

          Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          Quan sát và nhận dạng các hình vẽ rồi kẻ một đường chia hình thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Cho hình vẽ:

          Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          a) Viết tên các đường gấp khúc thích hợp vào chỗ chấm.

          Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là:............................................................................

          Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là:..................................................................................

          b) Tính độ dài đường gấp khúc BCDE.

          Phương pháp giải:

          - Quan sát hình vẽ rồi viết tên các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng.

          - Độ dài đường gấp khúc BCDE là tổng độ dài các đoạn thẳng BC, CD, DE.

          Lời giải chi tiết:

          a) Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là: ABCD, BCDE.

          Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là: ABCDE.

          b) Độ dài đường gấp khúc BCDE là

          5 + 5 + 3 = 13 (cm)

          Đáp số: 13 cm

          Hai bạn ốc sên Bu và Bi bò qua sân theo hai đường như hình vẽ.

          Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          a) Bu bò quãng đường dài ..... cm. Bi bò quãng đường dài ....... cm.

          b) Bạn ......... bò quãng đường dài hơn.

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ, tính độ dài quãng đường mỗi bạn bò được rồi điền vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          a) Bu bò quãng đường dài 10 cm. Bi bò quãng đường dài 11 cm.

          b) Bạn Bi bò quãng đường dài hơn.

          Khám phá ngay nội dung Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 26 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc củng cố kiến thức về đường gấp khúc và hình tứ giác. Bài học này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm hình học cơ bản mà còn phát triển khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

          I. Mục tiêu bài học

          • Nhận biết đường gấp khúc và hiểu khái niệm về độ dài đường gấp khúc.
          • Nhận biết hình tứ giác và các yếu tố cơ bản của hình tứ giác.
          • Rèn luyện kỹ năng đo đạc và tính toán độ dài đường gấp khúc.
          • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập thực tế.

          II. Nội dung bài học

          Bài 26 bao gồm các phần chính sau:

          1. Phần 1: Ôn tập về đường thẳng và đoạn thẳng: Học sinh ôn lại kiến thức về đường thẳng và đoạn thẳng, là nền tảng để hiểu về đường gấp khúc.
          2. Phần 2: Giới thiệu về đường gấp khúc: Đường gấp khúc là một đường gồm nhiều đoạn thẳng liên tiếp. Học sinh được hướng dẫn cách xác định và đo độ dài đường gấp khúc bằng cách cộng độ dài các đoạn thẳng thành phần.
          3. Phần 3: Giới thiệu về hình tứ giác: Hình tứ giác là hình có bốn cạnh. Học sinh được làm quen với các loại hình tứ giác khác nhau như hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thang.
          4. Phần 4: Bài tập thực hành: Học sinh thực hành giải các bài tập về đường gấp khúc và hình tứ giác, áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

          III. Giải chi tiết bài tập

          Bài 1: (Vẽ một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng và tính độ dài đường gấp khúc.)

          Hướng dẫn: Học sinh sử dụng thước đo để đo độ dài mỗi đoạn thẳng, sau đó cộng các kết quả đo được để tìm độ dài đường gấp khúc.

          Bài 2: (Nêu tên các hình tứ giác mà em biết.)

          Hướng dẫn: Học sinh liệt kê các hình tứ giác đã học như hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thang.

          Bài 3: (Vẽ một hình tứ giác bất kỳ và đánh dấu các đỉnh của hình đó.)

          Hướng dẫn: Học sinh vẽ một hình tứ giác tùy ý và đánh dấu bốn đỉnh của hình đó.

          IV. Mở rộng kiến thức

          Để hiểu sâu hơn về đường gấp khúc và hình tứ giác, học sinh có thể tìm hiểu thêm về:

          • Các loại đường gấp khúc khác nhau.
          • Các tính chất của các loại hình tứ giác đặc biệt.
          • Ứng dụng của đường gấp khúc và hình tứ giác trong thực tế.

          V. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập khó hơn.

          VI. Kết luận

          Bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với các khái niệm hình học cơ bản. Việc nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ là nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo về hình học.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể tại giaibaitoan.com, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.