Bài 22 thuộc chương trình Toán 2 Kết nối tri thức, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ với số có hai chữ số và số có một chữ số. Bài học này giúp học sinh nắm vững phương pháp trừ và áp dụng vào giải các bài toán thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin giải bài tập và hiểu rõ bản chất của phép trừ có nhớ.
Số? Mỗi chiếc ví sẽ được đặt vào chiếc túi ghi phép tính có kết quả là số ghi trên chiếc ví đó. Em hãy nối để tìm túi đựng cho mỗi chiếc ví. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mi vẽ một bức tranh có 33 bông hoa màu đỏ và màu vàng, trong đó có 9 bông hoa màu đỏ. Hỏi có bao nhiêu bông hoa được Mi tô màu vàng?
Phương pháp giải:
Số bông hoa được tô màu vàng = Tổng số bông hoa – Số bông hoa màu đỏ.
Lời giải chi tiết:
Số bông hoa được Mi tô màu vàng là
33 – 9 = 24 (bông)
Đáp số: 24 bông
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Kết quả tính 50 + 20 - 7 là:
A. 53 B. 63 C. 73
b) Kết quả tính 42 – 5 + 18 là:
A. 35 B. 45 C. 55
Phương pháp giải:
Tính lần lượt các phép tính từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
Đặt tính hoặc tính nhẩm kết quả các phép trừ trong bảng trên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Mỗi chiếc ví sẽ được đặt vào chiếc túi ghi phép tính có kết quả là số ghi trên chiếc ví đó. Em hãy nối để tìm túi đựng cho mỗi chiếc ví.

Phương pháp giải:
Tính kết quả phép trừ ghi trên những chiếc túi rồi nối với số tương ứng trên chiếc ví.
Lời giải chi tiết:

Châu chấu bật nhảy đến các bụi cỏ ghi số theo thứ tự các số là kết quả của các phép tính dưới đây.

Em hãy tô màu các bụi cỏ mà châu chấu nhảy đến.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ theo chiều mũi tên rồi tô màu các bụi cỏ ghi số tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ta có 20 – 8 = 12 40 – 6 = 34
32 – 9 = 23 52 – 7 = 45
Ta tô màu như sau:

Số?

Phương pháp giải:
Đặt tính hoặc tính nhẩm kết quả các phép trừ trong bảng trên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Mỗi chiếc ví sẽ được đặt vào chiếc túi ghi phép tính có kết quả là số ghi trên chiếc ví đó. Em hãy nối để tìm túi đựng cho mỗi chiếc ví.

Phương pháp giải:
Tính kết quả phép trừ ghi trên những chiếc túi rồi nối với số tương ứng trên chiếc ví.
Lời giải chi tiết:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Kết quả tính 50 + 20 - 7 là:
A. 53 B. 63 C. 73
b) Kết quả tính 42 – 5 + 18 là:
A. 35 B. 45 C. 55
Phương pháp giải:
Tính lần lượt các phép tính từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:

Mi vẽ một bức tranh có 33 bông hoa màu đỏ và màu vàng, trong đó có 9 bông hoa màu đỏ. Hỏi có bao nhiêu bông hoa được Mi tô màu vàng?
Phương pháp giải:
Số bông hoa được tô màu vàng = Tổng số bông hoa – Số bông hoa màu đỏ.
Lời giải chi tiết:
Số bông hoa được Mi tô màu vàng là
33 – 9 = 24 (bông)
Đáp số: 24 bông
Châu chấu bật nhảy đến các bụi cỏ ghi số theo thứ tự các số là kết quả của các phép tính dưới đây.

Em hãy tô màu các bụi cỏ mà châu chấu nhảy đến.

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ theo chiều mũi tên rồi tô màu các bụi cỏ ghi số tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ta có 20 – 8 = 12 40 – 6 = 34
32 – 9 = 23 52 – 7 = 45
Ta tô màu như sau:

Bài 22 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ, một trong những kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán học lớp 2. Bài học này không chỉ giúp học sinh nắm vững phương pháp trừ mà còn phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 22 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập phép trừ có nhớ, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ 1: Giải bài tập 45 - 8
Giải:
Vì 5 < 8, nên ta mượn 1 đơn vị từ hàng chục. Hàng chục trở thành 3, hàng đơn vị trở thành 15.
15 - 8 = 7
3 - 0 = 3
Vậy, 45 - 8 = 37
Ví dụ 2: Giải bài toán: Lan có 32 cái kẹo, Lan cho bạn 7 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
Số kẹo còn lại của Lan là: 32 - 7 = 25 (cái)
Đáp số: 25 cái kẹo
Để nắm vững kiến thức về phép trừ có nhớ, học sinh nên luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy nhiều bài tập luyện tập trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức và trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com.
Bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 4) trang 83 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kỹ năng tính toán và phát triển tư duy logic. Bằng cách luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài toán phép trừ có nhớ một cách chính xác và nhanh chóng.
| Bài tập | Lời giải |
|---|---|
| 56 - 9 | 47 |
| 72 - 5 | 67 |
| 88 - 4 | 84 |