Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 2 sẽ cùng nhau khám phá về tia số, số liền trước và số liền sau. Đây là những khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong chương trình Toán học lớp 2.
giaibaitoan.com xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 2 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, giúp các em hiểu rõ hơn về bài học và tự tin làm bài tập.
Quan sát tia số dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.a) Các số lớn hơn 36 và bé hơn 41 là:............................................................ b) Các số có số chục bằng 3 là:...................................................................... : Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên. Số? Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên.

Phương pháp giải:
Chọn 1 chữ số làm số chục (khác 0) rồi chọn 1 chữ số khác làm số đơn vị, ta lập được các số có hai chữ số.
Lời giải chi tiết:
- Chọn 5 làm số chục ta lập được hai số là 50 và 52.
- Chọn 2 là số chục ta lập được hai số là 20 và 25.
- Vậy lập được 4 số từ 3 tấm thẻ là: 50, 52, 20, 25.
Quan sát tia số dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.

a) Các số lớn hơn 36 và bé hơn 41 là:............................................................
b) Các số có số chục bằng 3 là:......................................................................
Phương pháp giải:
Quan sát tia số để tìm các số theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Các số lớn hơn 36 và bé hơn 41 là: 37, 38, 39, 40.
b) Các số có số chục bằng 3 là: 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39.
Số ?

Phương pháp giải:
Tìm số liền trước, số liền sau của số đã cho rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Các chú thỏ A, B, C, D, E đang chuẩn bị thi chạy. Các làn chạy được đánh số lần lượt từ 4 đến 8.

- Thỏ C chạy ở làn số ......
- Thỏ D chạy ở làn số ......
Phương pháp giải:
- Tìm số liền sau của chú thỏ B ta tìm được làm chạy của thỏ C.
- Tìm số liền sau của thỏ C ta tìm được làn chạy của thỏ D.
Lời giải chi tiết:
- Thỏ C chạy ở làn số 6.
- Thỏ D chạy ở làn số 7.
Số?

Phương pháp giải:
Xác định số liền sau, số liền trước để điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Quan sát tia số dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.

a) Các số lớn hơn 36 và bé hơn 41 là:............................................................
b) Các số có số chục bằng 3 là:......................................................................
Phương pháp giải:
Quan sát tia số để tìm các số theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Các số lớn hơn 36 và bé hơn 41 là: 37, 38, 39, 40.
b) Các số có số chục bằng 3 là: 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39.
Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên.

Phương pháp giải:
Chọn 1 chữ số làm số chục (khác 0) rồi chọn 1 chữ số khác làm số đơn vị, ta lập được các số có hai chữ số.
Lời giải chi tiết:
- Chọn 5 làm số chục ta lập được hai số là 50 và 52.
- Chọn 2 là số chục ta lập được hai số là 20 và 25.
- Vậy lập được 4 số từ 3 tấm thẻ là: 50, 52, 20, 25.
Số?

Phương pháp giải:
Xác định số liền sau, số liền trước để điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Số ?

Phương pháp giải:
Tìm số liền trước, số liền sau của số đã cho rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Các chú thỏ A, B, C, D, E đang chuẩn bị thi chạy. Các làn chạy được đánh số lần lượt từ 4 đến 8.

- Thỏ C chạy ở làn số ......
- Thỏ D chạy ở làn số ......
Phương pháp giải:
- Tìm số liền sau của chú thỏ B ta tìm được làm chạy của thỏ C.
- Tìm số liền sau của thỏ C ta tìm được làn chạy của thỏ D.
Lời giải chi tiết:
- Thỏ C chạy ở làn số 6.
- Thỏ D chạy ở làn số 7.
Bài 2 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về tia số, số liền trước và số liền sau. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh làm quen với các phép toán phức tạp hơn trong tương lai.
Tia số là một đường thẳng, trên đó ta xác định một điểm gọi là gốc. Từ gốc, ta vẽ các đoạn thẳng bằng nhau, mỗi đoạn thẳng đại diện cho một đơn vị. Các điểm trên tia số biểu diễn các số tự nhiên.
Số liền trước của một số là số đứng ngay trước nó trong dãy số tự nhiên. Ví dụ, số liền trước của 5 là 4.
Số liền sau của một số là số đứng ngay sau nó trong dãy số tự nhiên. Ví dụ, số liền sau của 5 là 6.
Bài tập 2 yêu cầu học sinh thực hành xác định số liền trước và số liền sau của các số cho trước, cũng như xác định vị trí của các số trên tia số.
Ví dụ: Số liền trước của 7 là ...
Đáp án: Số liền trước của 7 là 6.
Ví dụ: Số liền sau của 9 là:
Đáp án: B. 10
Bài tập này yêu cầu học sinh điền các số còn thiếu trên tia số, dựa vào kiến thức về số liền trước và số liền sau.
Để hiểu rõ hơn về tia số, số liền trước và số liền sau, các em có thể thực hành với các bài tập tương tự. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan như số tự nhiên, dãy số tự nhiên.
Dưới đây là một số bài tập luyện tập để các em củng cố kiến thức:
Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 2) trang 11, 12 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về số học. Việc thực hành thường xuyên và làm bài tập đầy đủ sẽ giúp các em tự tin hơn trong học tập.
| Số | Số liền trước | Số liền sau |
|---|---|---|
| 1 | Không có | 2 |
| 5 | 4 | 6 |
| 10 | 9 | 11 |