Bài 23 thuộc chương trình Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số. Bài học này giúp học sinh nắm vững phương pháp trừ và áp dụng vào giải các bài toán thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các ví dụ minh họa sinh động, giúp các em học sinh tự tin chinh phục bài học này.
Tính nhẩm. 100 – 20 = ......... 100 – 60 = .......... 100 – 10 = ......... Xe máy chở 70 kg hàng. Xe đạp chở ít hơn xe máy 55 kg hàng. Hỏi xe đạp chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Tính nhẩm.
100 – 20 = ......... 100 – 60 = .......... 100 – 10 = .........
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
100 – 20 = 80 100 – 60 = 40 100 – 10 = 90
Xe máy chở 70 kg hàng. Xe đạp chở ít hơn xe máy 55 kg hàng. Hỏi xe đạp chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Phương pháp giải:
Số kg xe đạp chở = Số kg xe máy chở - 55 kg.
Lời giải chi tiết:
Xe đạp chở được số ki-lô-gam hàng là
70 – 55 = 15 (kg)
Đáp số: 15 kg
Quan sát hình dưới đây.

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng ...........
b) Tô màu vàng vào hình khối ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu đỏ vào hình khối ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép trử ghi trên mỗi hình rồi điền vào chỗ chấm hoặc tô màu cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 62 – 28 = 34 70 – 42 = 28 51 – 32 = 19
Vậy khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 34.
b) Ta có 19 < 28 < 34
Ta tô màu vàng vào khối lập phương và tô màu xanh vào khối hình hộp chữ nhật.

Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi nối hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có 52 – 3 = 49 52 – 23 = 29 60 – 21 = 39
70 – 43 = 27 100 – 50 = 50 80 – 30 = 50
20 + 7 = 27 41 – 12 = 29 60 – 11 = 49
32 + 7 = 39
Ta nối như sau:

Tính nhẩm.
100 – 20 = ......... 100 – 60 = .......... 100 – 10 = .........
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
100 – 20 = 80 100 – 60 = 40 100 – 10 = 90
Xe máy chở 70 kg hàng. Xe đạp chở ít hơn xe máy 55 kg hàng. Hỏi xe đạp chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Phương pháp giải:
Số kg xe đạp chở = Số kg xe máy chở - 55 kg.
Lời giải chi tiết:
Xe đạp chở được số ki-lô-gam hàng là
70 – 55 = 15 (kg)
Đáp số: 15 kg
Quan sát hình dưới đây.

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng ...........
b) Tô màu vàng vào hình khối ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu đỏ vào hình khối ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép trử ghi trên mỗi hình rồi điền vào chỗ chấm hoặc tô màu cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 62 – 28 = 34 70 – 42 = 28 51 – 32 = 19
Vậy khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 34.
b) Ta có 19 < 28 < 34
Ta tô màu vàng vào khối lập phương và tô màu xanh vào khối hình hộp chữ nhật.

Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi nối hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có 52 – 3 = 49 52 – 23 = 29 60 – 21 = 39
70 – 43 = 27 100 – 50 = 50 80 – 30 = 50
20 + 7 = 27 41 – 12 = 29 60 – 11 = 49
32 + 7 = 39
Ta nối như sau:

Bài 23 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh lớp 2.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài 23 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập phép trừ có nhớ, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ 1: Giải bài tập 56 - 28 = ?
Giải:
| Hàng chục | Hàng đơn vị | |
|---|---|---|
| Số bị trừ | 5 | 6 |
| Số trừ | 2 | 8 |
| Hiệu | 2 | 8 |
Vậy, 56 - 28 = 28
Ví dụ 2: Bài toán có lời văn: Lan có 45 cái kẹo, Lan cho bạn 17 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
Số kẹo còn lại của Lan là: 45 - 17 = 28 (cái kẹo)
Đáp số: 28 cái kẹo
Để nắm vững kiến thức về phép trừ có nhớ, học sinh nên luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy nhiều bài tập luyện tập trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống, hoặc trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 3) trang 87 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!