Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với lời giải chi tiết bài tập 1 trang 17 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và phương pháp giải bài tập hiệu quả.
Tìm a, b, c biết:
Đề bài
Tìm a, b, c biết:
a) \(\frac{a}{2} = \frac{b}{1} = \frac{c}{3}\) và \(a + b + c = 48\).
b) \(\frac{a}{2} = \frac{b}{3};\,\frac{b}{2} = \frac{c}{3}\) và \(a + c = 26\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng tính chất 2 của dãy tỉ số bằng nhau:
\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{e}{f} = \frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = \frac{{a - c + e}}{{b - d + f}}\) (với \(b + d + f \ne 0,\,b - d + f \ne 0\)).
Lời giải chi tiết
a) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\frac{a}{2} = \frac{b}{1} = \frac{c}{3} = \frac{{a + b + c}}{{2 + 1 + 3}} = \frac{{48}}{6} = 8\)
Suy ra \(\frac{a}{2} = 8 \Rightarrow a = 16\); \(\frac{b}{1} = 8 \Rightarrow b = 8\); \(\frac{c}{3} = 8 \Rightarrow c = 24\).
b) Ta có: \(\frac{a}{2} = \frac{b}{3} \Rightarrow \frac{a}{4} = \frac{b}{6};\,\frac{b}{2} = \frac{c}{3} \Rightarrow \frac{b}{6} = \frac{c}{9}\), suy ra \(\frac{a}{4} = \frac{b}{6} = \frac{c}{9}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\frac{a}{4} = \frac{b}{6} = \frac{c}{9} = \frac{{a + c}}{{4 + 9}} = \frac{{26}}{{13}} = 2\)
Suy ra \(\frac{a}{4} = 2 \Rightarrow a = 8\); \(\frac{b}{6} = 2 \Rightarrow b = 12\).
Bài 1 trang 17 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản với số nguyên, số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và quy tắc sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 1 trang 17 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo:
Đề bài: Tính: (-3) + 5
Lời giải: (-3) + 5 = 2
Giải thích: Cộng một số âm với một số dương, ta lấy số dương trừ đi số âm.
Đề bài: Tính: 2 + (-7)
Lời giải: 2 + (-7) = -5
Giải thích: Cộng một số dương với một số âm, ta lấy số âm trừ đi số dương.
Đề bài: Tính: (-5) + (-2)
Lời giải: (-5) + (-2) = -7
Giải thích: Cộng hai số âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm.
Đề bài: Tính: 0 + (-4)
Lời giải: 0 + (-4) = -4
Giải thích: Cộng 0 với bất kỳ số nào cũng bằng chính số đó.
Để giải các bài tập về số nguyên và số hữu tỉ một cách hiệu quả, học sinh nên:
Ví dụ 1: Tính: (-8) - (-3)
Lời giải: (-8) - (-3) = -8 + 3 = -5
Ví dụ 2: Tính: 5 x (-2)
Lời giải: 5 x (-2) = -10
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 1 trang 17 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về số nguyên và số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.