Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 4 trang 79 sách bài tập Toán 7 Tập 1 - Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Bài 4 trang 79 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Cho hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O tạo thành
Đề bài
Cho hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O tạo thành \(\widehat {AOC}\)=40°.
a) Tính số đo các góc còn lại.
b) Vẽ Ox là tia phân giác của \(\widehat {AOC}\). Hãy tính số đo của \(\widehat {xOD}\) và \(\widehat {xOB}\)
c) Vẽ Oy là tia đối của tia Ox. Chứng tỏ rằng Oy là tia phân giác của \(\widehat {BOD}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta sử dụng tính chất 2 góc kề bù và 2 góc đối đỉnh để tính số đo các góc còn lại
Lời giải chi tiết

a) Ta có:
• \(\widehat {AOC}\) và \(\widehat {BOD}\) là hai góc đối đỉnh nên:
\(\widehat {AOC}\)=\(\widehat {BOD}\)=40°.
• \(\widehat {AOC}\) và \(\widehat {BOC}\) là hai góc kề bù nên:
\(\widehat {AOC}\)+\(\widehat {BOC}\)=180°.
Suy ra \(\widehat {BOC}\)=180°−\(\widehat {AOD}\)=180°−40°=140°
• \(\widehat {AOD}\) và \(\widehat {BOC}\) là hai góc đối đỉnh nên:
\(\widehat {AOD}\)=\(\widehat {BOC}\)=140°
Vậy \(\widehat {BOD}\)=40°, \(\widehat {BOC}\)=140° và \(\widehat {AOD}\)=140°
b)

• Vì tia Ox là tia phân giác của \(\widehat {AOC}\) nên ta có:
\(\widehat {AOx}\)=\(\widehat {xOC}\)=\(\dfrac{1}{2}\)\(\widehat {AOC}\)=\(\dfrac{1}{2}\).40°=20°.
• Vì \(\widehat {AOx}\) và \(\widehat {AOD}\) là hai góc kề nhau nên ta có:
\(\widehat {AOx}\)+\(\widehat {AOD}\)=\(\widehat {xOD}\)
Suy ra \(\widehat {xOD}\) =20°+140°=160°.
• Vì \(\widehat {xOC}\) và \(\widehat {BOC}\) là hai góc kề nhau nên ta có:
\(\widehat {xOC}\)+\(\widehat {BOC}\)=\(\widehat {xOB}\)
Suy ra \(\widehat {xOB}\)=20°+140°=160°.
Vậy \(\widehat {xOD}\)=160°,\(\widehat {xOB}\)=160°
c)

Ta có
• \(\widehat {xOA}\) và \(\widehat {yOD}\) là hai góc đối đỉnh nên:
\(\widehat {xOA}\)=\(\widehat {yOD}\). Mà \(\widehat {xOA}=20^0\) nên \(\widehat {yOD}\) =20°.
• \(\widehat {xOC}\) và \(\widehat {yOB}\) là hai góc đối đỉnh nên:
\(\widehat {xOC}\)=\(\widehat {yOB}\). Mà \(\widehat {xOC}=20^0\) nên \(\widehat {yOB}\) =20°.
Suy ra \(\widehat {yOB}\) =\(\widehat {yOD}=\dfrac{1}{2}.\widehat {BOD}(=20^0)\)
Vậy tia Oy là tia phân giác của \(\widehat {BOD}\)
Bài 4 trang 79 sách bài tập Toán 7 Tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là các phép cộng, trừ, nhân, chia. Bài tập này yêu cầu học sinh phải vận dụng linh hoạt các quy tắc và tính chất của các phép toán để tìm ra kết quả chính xác.
Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 4 trang 79 một cách hiệu quả, các em cần:
Ví dụ 1: Tính (-2/3) + (1/2)
Giải:
Để cộng hai phân số này, ta cần quy đồng mẫu số:
(-2/3) + (1/2) = (-4/6) + (3/6) = (-1/6)
Ví dụ 2: Tính (3/4) * (-2/5)
Giải:
Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:
(3/4) * (-2/5) = (3 * -2) / (4 * 5) = -6/20 = -3/10
Khi giải bài tập về số hữu tỉ, các em cần chú ý đến dấu của số. Dấu âm và dấu dương có vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả của các phép toán.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 4 trang 79 sách bài tập Toán 7 Tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và vận dụng kiến thức về số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức. Chúc các em học tập tốt!