Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 4 trang 10 sách bài tập Toán 7 Tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải của Bài 4 này nhé!
Tính
Đề bài
Tính
a) \(\dfrac{6}{7}.\left( { - \dfrac{1}{8}} \right) + \dfrac{6}{7}.\left( { - \dfrac{3}{4}} \right)\)
b) \(\left( {\dfrac{{ - 7}}{{17}}} \right).\dfrac{5}{{12}} + \left( {\dfrac{{ - 7}}{{17}}} \right).\dfrac{7}{{12}} + \left( {\dfrac{{ - 10}}{{17}}} \right)\)
c) \(\left[ {\dfrac{3}{5} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right)} \right]:\dfrac{3}{7} + \left[ {\left( {\dfrac{{ - 3}}{4}} \right) + \dfrac{2}{5}} \right]:\dfrac{3}{7}\)
d) \(\dfrac{7}{8}:\left( {\dfrac{2}{9} - \dfrac{1}{{18}}} \right) + \dfrac{7}{8}:\left( {\dfrac{1}{{36}} - \dfrac{5}{{12}}} \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân số
Lời giải chi tiết
\(a)\dfrac{6}{7}.\left( { - \dfrac{1}{8}} \right) + \dfrac{6}{7}.\left( { - \dfrac{3}{4}} \right) = \dfrac{6}{7}.\left( { - \dfrac{1}{8} - \dfrac{3}{4}} \right)\\ = \dfrac{6}{7}.\left( { - \dfrac{1}{8} - \dfrac{6}{8}} \right) = \dfrac{6}{7}.\left( { - \dfrac{7}{8}} \right) = - \dfrac{6}{8} = - \dfrac{3}{4}\\b)\left( {\dfrac{{ - 7}}{{17}}} \right).\dfrac{5}{{12}} + \left( {\dfrac{{ - 7}}{{17}}} \right).\dfrac{7}{{12}} + \left( {\dfrac{{ - 10}}{{17}}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{ - 7}}{{17}}} \right).\left( {\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{7}{{12}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 10}}{{17}}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{ - 7}}{{17}}} \right).1 + \left( {\dfrac{{ - 10}}{{17}}} \right)\\ =\dfrac{-7}{17}+\dfrac{-10}{17}= \dfrac{{ - 17}}{{17}} = - 1\\c)\left[ {\dfrac{3}{5} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right)} \right]:\dfrac{3}{7} + \left[ {\left( {\dfrac{{ - 3}}{4}} \right) + \dfrac{2}{5}} \right]:\dfrac{3}{7}\\ = \left( {\dfrac{{12}}{{20}} + \dfrac{-5}{{20}}} \right):\dfrac{3}{7} + \left( {\dfrac{{ - 15}}{{20}} + \dfrac{8}{{20}}} \right):\dfrac{3}{7}\\ = \dfrac{7}{{20}}:\dfrac{3}{7} + \dfrac{{ - 7}}{{20}}:\dfrac{3}{7}\\ = \left( {\dfrac{7}{{20}} + \dfrac{{ - 7}}{{20}}} \right):\dfrac{3}{7} = 0.\dfrac{7}{3} = 0\\d)\dfrac{7}{8}:\left( {\dfrac{2}{9} - \dfrac{1}{{18}}} \right) + \dfrac{7}{8}:\left( {\dfrac{1}{{36}} - \dfrac{5}{{12}}} \right)\\ = \dfrac{7}{8}:\left( {\dfrac{4}{{18}} - \dfrac{1}{{18}}} \right) + \dfrac{7}{8}:\left( {\dfrac{1}{{36}} - \dfrac{{15}}{{36}}} \right)\\ = \dfrac{7}{8}: {\dfrac{3}{18}} + \dfrac{7}{8}:{\dfrac{{ - 14}}{{36}}}\\= \dfrac{7}{8}: {\dfrac{1}{6}} + \dfrac{7}{8}:{\dfrac{{ - 7}}{{18}}}\\ = \dfrac{7}{8}.6 + \dfrac{7}{8}.\dfrac{{ - 18}}{7} = \dfrac{{42}}{8} + \dfrac{{ - 18}}{8} = \dfrac{{24}}{8} = 3\)
Bài 4 trang 10 sách bài tập Toán 7 Tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và thực hiện các phép toán cơ bản với số hữu tỉ.
Bài 4 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:
Để viết một số hữu tỉ dưới dạng phân số tối giản, ta cần tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của tử số và mẫu số, sau đó chia cả tử số và mẫu số cho ƯCLN đó.
Để so sánh các số hữu tỉ, ta có thể quy đồng mẫu số hoặc so sánh trực tiếp nếu các số hữu tỉ có cùng mẫu số.
Để biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, ta chia khoảng giữa hai số nguyên liên tiếp thành các phần bằng nhau, số phần bằng mẫu số của số hữu tỉ, và đếm từ số 0 đến vị trí tương ứng với tử số.
(Phần này cần hình ảnh minh họa trục số để dễ hiểu hơn)
Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để thực hiện các phép tính.
Bài 4 trang 10 sách bài tập Toán 7 Tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.